
ĐỤC THỦY TINH THỂ LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ
1. Đục thủy tinh thể là gì?
Đục thủy tinh thể hay còn gọi là cườm khô, cườm đá: là mờ đục thủy tinh thể trong mắt, gây ra những rối loạn thị giác. Thủy tinh thể là cấu trúc trong mắt có chức năng như một thấu kính giúp hội tụ ánh sáng trên võng mạc. Võng mạc là lớp nhận cảm ánh sáng và gởi tín hiệu thị giác lên não. Ở mắt bình thường, ánh sáng đi xuyên qua thủy tinh thể và hội tụ trên võng mạc. Thủy tinh thể phải trong suốt để tạo ảnh rõ nét. Thủy tinh thể được cấu tạo chủ yếu là nước và protein.
Các protein được sắp xếp trật tự để cho ánh sáng xuyên qua và hội tụ trên võng mạc. Một số trường hợp protein tập trung thành đám, làm ánh sáng đi qua bị tán xạ, tạo ra những vùng mờ đục trong thủy tinh thể cản ánh sáng đến võng mạc và giảm thị lực. Tình trạng này gọi là đục thủy tinh thể.
Ở giai đoạn đầu bệnh có thể không gây triệu chứng gì vì chỉ một phần nhỏ của thủy tinh thể bị đục. Tuy nhiên dần dần thủy tinh thể đục ngày càng nhiều và bệnh nhân nhìn mờ hơn vì giảm ánh sáng đến võng mạc. Dù nhiều người bệnh bị ở cả hai mắt nhưng bệnh không lây từ mắt này qua mắt kia.
2. Nguyên nhân.
Hầu hết các trường hợp đục thủy tinh thể là do những thay đổi liên quan đến tuổi tác trong thủy tinh thể của mắt khiến nó bị đục hoặc không trong suốt. Tuy nhiên, các yếu tố khác có thể góp phần vào sự phát triển của bệnh, bao gồm:
Đái tháo đường. Những người mắc bệnh tiểu đường có nguy cơ bị bệnh cao hơn.
Thuốc. Một số loại thuốc có liên quan đến sự phát triển của bệnh bao gồm các thuốc như: Corticoid, Chlorpromazine và các loại thuốc liên quan đến phenothiazine khác.
Tia cực tím: Các nghiên cứu cho thấy nguy cơ hình thành bệnh tăng lên khi tiếp xúc với bức xạ tia cực tím (UV) không được bảo vệ.
Hút thuốc lá. Có thể có mối liên quan giữa hút thuốc và tăng nguy cơ bị bệnh.
Rượu bia. Một số nghiên cứu cho thấy sự hình thành bệnh tăng lên ở những người uống nhiều rượu hơn so với những người ít hoặc không uống rượu.
Thiếu hụt dinh dưỡng. Mặc dù kết quả chưa được kết luận, nhưng các nghiên cứu cho thấy mối liên quan giữa sự hình thành bệnh và mức độ thấp của chất chống oxy hóa (ví dụ, vitamin C, vitamin E và carotenoid). Các nghiên cứu sâu hơn có thể chỉ ra rằng chất chống oxy hóa có thể giúp giảm sự phát triển của bệnh.
Lịch sử gia đình: Nếu một người thân đã bị đục thủy tinh thể, thì khả năng bị bệnh sẽ cao hơn.
Hiếm khi bị đục thủy tinh thể ngay từ khi mới sinh hoặc phát triển ngay sau đó. Chúng có thể được di truyền hoặc phát triển do nhiễm trùng (chẳng hạn như rubella) ở người mẹ trong thời kỳ mang thai. Bệnh cũng có thể phát triển sau chấn thương mắt hoặc phẫu thuật cho một vấn đề về mắt khác, chẳng hạn như bệnh tăng nhãn áp.
3. Triệu chứng
Bệnh thường hình thành rất chậm. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh có thể bao gồm:
- Nhìn mờ.
- Giảm cường độ của màu sắc.
- Tăng độ nhạy đối với ánh sáng chói, đặc biệt khi lái xe vào ban đêm.
- Tăng khó nhìn vào ban đêm.
- Thay đổi tật khúc xạ của mắt, hoặc đơn thuốc đeo kính.
4. Chẩn đoán.
Đục thủy tinh thể được chẩn đoán thông qua khám mắt toàn diện . Việc kiểm tra này có thể bao gồm:
- Tiền sử bệnh nhân để xác định xem các khó khăn về thị lực có đang hạn chế các hoạt động hàng ngày và các mối lo ngại về sức khỏe chung khác ảnh hưởng đến thị lực hay không.
- Đo thị lực để xác định mức độ đục thủy tinh thể có thể hạn chế tầm nhìn xa và tầm nhìn gần.
- Khúc xạ để xác định sự cần thiết của những thay đổi trong toa kính hoặc kính áp tròng.
- Đánh giá thủy tinh thể dưới độ phóng đại và chiếu sáng cao để xác định mức độ và vị trí của bất kỳ bệnh đục thủy tinh thể nào.
- Đánh giá võng mạc của mắt thông qua đồng tử giãn.
- Đo áp suất trong mắt.
- Kiểm tra bổ sung cho tầm nhìn màu sắc và độ nhạy sáng chói.
- Có thể cần kiểm tra thêm để xác định mức độ ảnh hưởng của bệnh đến thị lực và đánh giá xem liệu các bệnh mắt khác có thể hạn chế thị lực sau phẫu thuật hay không.
Sử dụng thông tin từ các xét nghiệm này, bác sĩ đo thị lực của bạn có thể xác định xem bạn có bị đục thủy tinh thể hay không và tư vấn cho bạn về các lựa chọn điều trị.
5. Điều trị
Điều trị đục thủy tinh thể dựa trên mức độ suy giảm thị lực mà chúng gây ra. Nếu bệnh ảnh hưởng ít đến thị lực hoặc không ảnh hưởng gì đến thị lực, thì có thể không cần điều trị. Bệnh nhân có thể được khuyên theo dõi các triệu chứng thị giác gia tăng và tuân thủ lịch khám định kỳ.
Trong một số trường hợp, thay đổi đơn thuốc kính có thể cải thiện thị lực tạm thời. Phẫu thuật được khuyến nghị khi bệnh ngăn cản bạn thực hiện các hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như đọc sách hoặc lái xe. Nó cũng được thực hiện khi bệnh cản trở việc điều trị các vấn đề về mắt khác.
- Một phương pháp phẫu thuật, được gọi là phacoemulsification, bao gồm việc sử dụng sóng siêu âm để phá vỡ thủy tinh thể và loại bỏ các mảnh.
- Phẫu thuật cắt bao ngoài bao gồm loại bỏ phần bị đục của thủy tinh thể thông qua một vết rạch dài trên giác mạc. Sau khi phẫu thuật, một ống kính nội nhãn nhân tạo được đặt vào vị trí của thủy tinh thể tự nhiên.
Phẫu thuật để loại bỏ đục thủy tinh thể nói chung là rất an toàn và có tỷ lệ thành công cao. Một số rủi ro của phẫu thuật đục thủy tinh thể bao gồm nhiễm trùng, chảy máu, bong võng mạc, mặc dù tỷ lệ của tất cả các biến chứng đó là dưới 1%. Hầu hết mọi người có thể về nhà cùng ngày với ngày phẫu thuật.
6. Cách phòng ngừa.
Không có phương pháp điều trị nào để ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh đục thủy tinh thể. Trong các ca bệnh liên quan đến tuổi tác, những thay đổi về thị lực có thể diễn ra rất từ từ. Một số người ban đầu có thể không nhận ra những thay đổi về hình ảnh. Tuy nhiên, khi bệnh nặng hơn, các triệu chứng về thị lực sẽ tăng lên. Mặc dù không có phương pháp tiếp cận đã được chứng minh lâm sàng để ngăn ngừa bệnh, nhưng các phương pháp phòng ngừa đơn giản bao gồm:
- Giảm tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thông qua kính ngăn tia UV.
- Giảm hoặc ngừng hút thuốc.
- Tăng cường tiêu thụ vitamin chống oxy hóa bằng cách ăn nhiều rau lá xanh và bổ sung dinh dưỡng.
Các nhà nghiên cứu đã liên kết các chất dinh dưỡng có lợi cho mắt như lutein và zeaxanthin, vitamin C, vitamin E và kẽm để giảm nguy cơ mắc một số bệnh về mắt, bao gồm cả bệnh đục thủy tinh thể.
Sản phẩm viên uống dầu cá dành cho mắt – Norsk Øye là dòng Omega 3 chuyên biệt có chất lượng tốt nhất hiện nay tại thị trường Châu Âu cũng như trên Thế Giới. Omega-3 Norsk Øye chuyên dành cho mắt đã được trải qua quá trình nghiên cứu lâm sàng, mang đến những hiệu quả tốt gấp nhiều lần cho mắt so với các loại dầu cá tổng hợp thông thường.
Trong Norsk Øye chứa các thành phần chuyên biệt cho mắt kết hợp Lutein và Zeaxanthin từ thiên nhiên giúp, bảo vệ, nuôi dưỡng võng mạc và thủy tinh thể từ bên trong, hỗ trợ tăng cường thị lực, giảm mờ, mỏi mắt. Theo các chuyên gia, bảo vệ mắt theo cách thông thường vẫn chưa đủ trước các tác nhân gây hại.
Nhờ vào những phát hiện mới về công nghệ sinh học phân tử tế bào, các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp mới chăm sóc mắt toàn diện. Sản phẩm Norsk Omega 3 chuyên biệt cho mắt kết hợp Lutein và Zeaxanthin trong viên uống bổ mắt Norsk Øye được chiết xuất theo công nghệ tiên tiến, độc quyền của NaUy với 180 năm kinh nghiệm, đem lại hiệu quả cao và an toàn cho người sử dụng.
Như vậy có thể thấy, sản phẩm Norsk Øye là một giải pháp tuyệt vời mà bạn nên sử dụng với nhiều công dụng tuyệt vời có thể kể đến như:
- Tăng cường dưỡng chất cho mắt, tăng cường thị lực, giảm mờ và nhòe mắt.
- Hỗ trợ miễn dịch, sức đề kháng, cải thiện và bảo vệ mắt.
- Giúp hỗ trợ phòng ngừa và cải thiện hội chứng rối loạn thị giác do sử dụng máy tính, điện thoại, màn hình tivi, các tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị).
- Giảm mỏi mắt, khô mắt, giảm các tác hại của ánh sáng xanh do tiếp xúc nhiều với màn hình máy tính, điện thoại, tivi.
- Bổ sung các dưỡng chất, hoạt chất sinh học tự nhiên, hỗ trợ điều tiết mắt, cải thiện các chứng khô mắt, đau nhức mắt, chảy nước mắt sống.
- Làm chậm quá trình lão hóa tế bào.
- Hỗ trợ ngăn ngừa đục thủy tinh thể (bệnh cườm khô) và hỗ trợ cải thiện thoái hóa hoàng điểm, tổn thương võng mạc do bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch, hút thuốc lá và giảm nguy cơ mù lòa.
Sản phẩm đạt được các chứng nhận, tiêu chuẩn quốc tế như:
- Chứng nhận An Toàn Thực Phẩm Hoa Kỳ FDA
- Chứng nhận MSC (Tiêu chuẩn đánh bắt thủy sản của Hội đồng Quản lý Hàng hải)
- Chứng nhận Debio (Thực phẩm organic)
- Chứng nhận An Toàn Thực Phẩm Na Uy
- Tiêu chuẩn EU
- Chứng nhận Friend Of The Sea
- Chứng nhận cGMP