Bệnh phụ khoa

U XƠ TỬ CUNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

U XƠ TỬ CUNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
1. KHÁI NIỆM VỀ U XƠ TỬ CUNG
U xơ tử cung là khối u lành tính, có nguồn gốc từ cơ trơn của tử cung, thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, tuổi thường gặp 35-50; kích thước khối u thường gặp khoảng dưới 15cm. U xơ tử cung thường ít có triệu chứng nhưng khi khối u lớn có thể gây rối loạn kinh nguyệt, đau do chèn ép và vô sinh.

U XƠ TỬ CUNG

2. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN

2.1. Triệu chứng cơ năng

- Ra huyết từ buồng tử cung: Là triệu chứng chính gặp trong 60% trườnghợp, thể hiện dưới dạng cường kinh, dần dần kinh nguyệt rối loạn: rong kinh kéo dài và ra nhiều máu.

  • Toàn thân bị thiếu máu, xanh xao, gày sút nếu ra máu kéo dài.
  • Đau vùng hạ vị hoặc hố chậu, đau kiểu tức, nặng bụng dưới,(40% trườnghợp) do khối u chèn ép vào các tạng bên cạnh hoặc do viêm khung chậu.
  • Ra khí hƯloãng, hoặc ra khí hƯdo viêm âm đạo, viêm niêm mạc tử cung.

2.2. Triệu chứng thực thể

  • Nhìn có thể thấy khối u gồ lên ở vùng hạ vị, nếu khối u to.
  • Nắn bụng: có thể thấy khối u (nếu to) ở vùng hạ vị, mật độ chắc, di động liên quan đến tử cung.
  • Đặt mỏ vịt: có thể thấy polip có cuống nằm ở ngoài cổ tử cung.
  • Thăm âm đạo kết hợp nắn bụng thấy toàn bộ tử cung to, chắc, có khi thấy nhiều khối nổi trên mặt tử cung; di động cổ tử cung thì khối u di động theo.

2.3. Cận lâm sàng

  • Siêu âm: thấy tử cung to, đo được kích thước nhân xơ, siêu âm bơm nước buồng tử cung có thể phát hiện polyp buồng tử cung.
  • Soi buồng tử cung: chẩn đoán và điều trị các polip dưới niêm mạc.
  • Xét nghiệm tế bào học: phát hiện các tổn thương cổ tử cung kèm theo.

2.4. Chẩn đoán phân biệt

  • Với tử cung có thai: hỏi bệnh, khám lâm sàng, thử thai, siêu âm
  • Khối u buồng trứng: thường có vị trí và di động biệt lập với tử cung, siêu âm
  • Ung thư niêm mạc tử cung: hỏi bệnh, khám lâm sàng, xét nghiệm tế bào học và siêu âm.

3. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

- U xơ tử cung thường tiến triển chậm, có thể ngừng phát triển sau khi mãn kinh.

- Biến chứng:

  • Chảy máu: rong kinh, rong huyết, kéo dài gây thiếu máu.
  • Chèn ép các tạng chung quanh gây đau, táo bón, bí tiểu.
  • Thoái hóa, hoại tử vô khuẩn.

4. U XƠ TỬ CUNG VÀ THAI NGHÉN

- Chậm có thai hoặc vô sinh.

- Khi có thai:

  • Khối u xơ thường to lên. U xơ có thể gây sẩy thai, đẻ non, ngôi thai bất thường.

- Gây rau tiền đạo, rau bong non.

- Khi đẻ: gây rối loạn cơn co, trở thành khối u tiền đạo, chuyển dạ kéo dài.

- Thoái hóa khối u gây đau bụng

5. XỬ TRÍ

5.1. Tuyến xã

Phát hiện ra u xơ tử cung, nếu:

  • Khối u nhỏ, không ảnh hưởng đến kinh nguyệt hay không có những rối loạn khác hẹn theo dõi khám định kỳ sau 6- 12 tháng.
  • U xơ tử cung băng huyết (đã loại trừ các nguyên nhân khác), tiêm bắp oxytocin 5UI x 2 ống, chuyển tuyến trên.

5.2. Tuyến huyện

- Điều trị nội khoa chỉ định đối với một số khối u nhỏ mục đích để hạn chế sự phát triển của khối u và hạn chế rong kinh rong huyết.             

- Thuốc có thể sử dụng:

  • Medroxyprogesteron acetat 10mg / ngày x 10 ngày từ ngày 16 kỳ kinh hoặc dùng thuốc Danasol 200mg / ngày x 10 ngày

- Điều trị ngoại khoa (mổ nội soi hay mổ mở):

  • U xơ có biến chứng rong kinh, rong huyết , điều trị nội khoa không kết quả.
  • U xơ phối hợp với các tổn thương khác như: u nang buồng trứng, loạn sản cổ tử cung, sa sinh dục ...
  • U xơ to, gây chèn ép.
  • U xơ làm biến dạng buồng tử cung, u xơ dưới niêm mạc gây chảy máu và nhiễm khuẩn.

Tùy theo tuổi, số lần có thai, mong muốn có thai để quyết định cách xử trí: bóc nhân xơ bảo tồn tử cung, gây tắc mạch hay cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn.

Xem thêm bài viết tương tự: U NANG BUỒNG TRỨNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Đang xem: U XƠ TỬ CUNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng