Bệnh truyền nhiễm

Dịch hạch: Nguyên nhân và cách điều trị

Dịch hạch: Nguyên nhân và cách điều trị

1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH HẠCH

Dịch hạch  là  bnh  nhim  tng  nhim  đc do  vi  khun  Yersinia  pesti(Pasteurella pestis) gây nên.

dịch hạch là gì

Bệnh lây truyn sang người do bọ chét đốt và truyền vi khun.

Ba bnh cnh lâm sàng chính của dch hạch là: thể phi, thnhim khun huyết và thhch. Cả 3 thnày đều có thể gây tvong cao.

2. CĂN NGUYÊN GÂY BỆNH

Yersinia pestis (Pasteurella pestis) là loi cầu trực khun gram âm thuc hEnterobacteriaceae, tiết ra cả ngoi đc tố và ni đc t. Vi khun dch hch lây sang ngưi chyếu qua vết đốt của côn tng đốt và qua đường hô hấp (lây trực tiếp tni bnh mắc dch hch thể phi).

Trưng hợp vi khun dch hạch lây qua đường hô hấp (dch hch thể phi tiên phát) biểu hin lâm sàng chyếu là viêm phi, suy hô hấp.

3. CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng: thi gian ủ bnh thường ngn, t1-6 ngày tùy tng thể.

Dịch hạch thể hạch

  • Sốt cao, rét run, mệt mi, bnh cnh nhim đc nng (xanh tái, mt, thở nhanh, ri loạn tinh thn kinh).
  • Hạch sưng đ, phù quanh hch, hay gặp là hch bẹn, đôi khi là hạch đùi, hch nách, hoặc hạch c. Chc hch có thra dch mủ. Hạch có thể rò tnhiên.
  • ththy nt phng tại vị tvết đt, phát ban dạng dát ở tay và chân.
  • Gan, lách to.
  • Trưng hợp nng có thể có ri loạn ý thức, ri lon tiêu hóa, đông máu ni mch ri rác.

Dịch hạch thể phổi tiên phát

Tình trạng nhim tng nhim đc nng vi biểu hin viêm phi cấp tính, khó thvà ho ra máu.

Dịch hạch thể nhiễm khuẩn huyết

  • Thường gặp ở các ngưi bnh nhiều tui.
  • Nôn, bun nôn, đau bng và tiêu chy.
  • Tình trạng nhiễm đc rõ, nhp tim nhanh, thnhanh, tt huyết áp, hạ nhiệt đ.
  • ththy chm xuất huyết toàn thân và tiến trin nhanh chóng hoi tử ở các đầu chi.

Cận lâm sàng

ng bạch cầu và tăng tlbạch cầu đa nhân trung tính.

Gim tiểu cầu vi hi chng đông máu ni mạch ri rác.

Chụp X quang cho thy các hình nh tn thương phế nang và tn thương kẽ ở mt hoặc nhiều thùy phi (dch hch thể phi tiên phát).

Xét nghim chẩn đoán vi khun hc:

Nhum soi: bnh phm là mtừ chất chc hạch hoặc đờm, nhum Gram và Wayson, Wright hoặc Giemsa, soi có thể phát hin thy vi khun dch hch.

Nuôi cấy: bnh phẩm là mly ở hạch, đờm, máu, đem nuôi cấy ở môi trưng thích hợp như thạch máu cừu, thạch MacConkey, dch canh thang chiết xut từ não - tim.

thể sử dụng kthuật PCR để chẩn đoán.

Xét nghim huyết thanh hc:

Phương pháp ngưng kết hng cầu thụ đng: có tăng nng độ kháng thể ở hai ln xét nghim cách nhau 3-4 tuần hoặc nng độ kháng thln hơn 1/128 ở mt mẫu huyết thanh người bnh đang có biểu hin ging dch hạch và chưa bao gitiêm phòng vaccin dch hch trước đó.

Phn ng ELISA: phát hiện kháng thtype IgM và IgG đi vi Y.pestis.

Chẩn đoán xác đnh

Yếu tố vdch thc và lâm sàng: trong vùng dch tễ, trước tt cả các trường hợp viêm hạch mủ cn phi ngti chn đoán viêm hạch do vi khun dch hạch.

Chẩn đoán xác đnh chắc chn khi có bng chng txét nghim vi khun hc (nhum soi, nuôi cy, PCR).

Chẩn đoán phân biệt

  • Viêm hch do các căn nguyên khác.
  • Nhim khun huyết.
  • Viêm phi.

4. ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều tr

  • Người bnh phải đưc cách ly hoàn toàn và điều trnhư một bnh tối nguy him”.
  • Điều trị kháng sinh đặc hiệu và điều trị htrợ.

dịch hạch

Điều trị đặc hiệu

  • Kháng sinh đưc sử dụng là streptomycin, chloramphenicol, tetracyclin và cotrimoxazol.
  • Kháng sinh thay thế hin nay là gentamycin, fluoroquinolones, doxycyclin.
  • Thi gian điều trị là 10 ngày.

Bng 1: Hướng dẫn điều trị bệnh dịch hạch

 

 

Tên thuc

Liều dùng hàng ngày

Khoảng cách dùng (giờ)

 

Đường dùng

Streptomycin

Người lớn

2 g

12

Tiêm bắp

Trẻ em

30 mg/kg

12

Tiêm bắp

Gentamycin

Người lớn

3-5 mg/kg a

8

Tiêm bắp hoc tiêm TM

Trẻ em

6-7,5 mg/kg

8

Tiêm bắp hoc tiêm TM

Trẻ sơ sinh

7,5 mg/kg

8

Tiêm bắp hoc tiêm TM

Tetracyclin

Người lớn

2 g

6

Ung hoc tiêm TM

Trẻ em > 8 tui

25-50 mg/kg

6

Ung hoc tiêm TM

Doxycyclin

Người lớn

200 mg

12 hoc 24

Ung hoc tiêm TM

Trẻ em > 8tuổi

4,4 mg/kg

12 hoc 24

Ung hoc tiêm TM

Chloramphenicol

Người lớn

50 mg/kg b

6

Ung hoc tiêm TM

Trẻ em > 1tuổi

50 mg/kg b

6

Ung hoc tiêm TM

a Liều nên giảm xuống 3 mg/kg/ngày theo chỉ định trên lâm sàng.

b Đối vi viêm màng não có thể lên tới 100 mg/kg/ngày ngay từ đầu.

Điều trị hỗ tr

  • Hạ sốt, an thn.
  • dch và đin gii, chng toan huyết.
  • Hi sc tích cực: chng suy hô hấp, suy tuần hoàn và xuất huyết.

5. TIẾN TRIỂN

Nếu được chn đoán và điều trị kp thi, bnh tiến trin tốt, hạch thu nhỏ dần.

Thể nhim khun huyết và thể phi tiên phát din bin thường nng, tltvong cao do phù phi cấp, khó thtăng dần và ri lon tim mạch.

6. PHÒNG NGỪA

Quản lý môi trường, kim soát chuột, sử dụng các chất diệt côn trùng để diệt bọ chét của các loài gm nhm.

Phòng nga bng thuc: dùng cho trường hợp tiếp xúc vi ngưi mắc bnh hoặc nghi ngmc bnh. Thường dùng Doxycyclin 100 mg/ngày trong 7 ngày.

Theo dõi chặt chẽ các ca dch hch ở người và cả ở loài gm nhm.

Người bnh mắc dch hch thể phi cn phi được cách ly hô hấp tuyệt đi.

Xem thêm bài viết khác: Nhiễm trùng ở da và mô mềm có nguy hiểm không?

 

Đang xem: Dịch hạch: Nguyên nhân và cách điều trị

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng