Bệnh truyền nhiễm

Nhiễm trùng ở da và mô mềm có nguy hiểm không?

Nhiễm trùng ở da và mô mềm có nguy hiểm không?

1. NHIỄM TRÙNG Ở DA VÀ MÔ MỀM

Nhiễm trùng ở da và mô mềm là nhim tng thường gặp vi biểu hin lâm sàng đa dạng ở các mức độ khác nhau. Tỷ lệ cn nhập vin điều trị trong snhng người bnh có nhim tng da và mô mm khong 29%.

nhiễm trùng ở da và mô mềm là gì

Nhng yếu tthuận li dn ti nhim tng da và mô mm bao gm: các tn thương hàng rào da niêm mạc: như vết thương, bng. Các bệnh lý mn tính: đái tháo đường, xơ gan, các bnh lý gây suy gim min dch khác.

2. NGUYÊN NHÂN

Các vi khun thường gặp gây nhim tng da và mô mềm:

  • Staphylococcus aureus.
  • Pseudomonas aeruginosa.
  • Các chng Enterococcus.
  • Escherichia coli.
  • Các chng Enterobacter.
  • Các chng Klebsiella.
  • Beta-hemolytic Streptococcus.
  • Proteus mirabilis.
  • Staphylococcus không sinh Coagulase.
  • Các chng Serratia.
  • Các vi khun nhóm Clostridium như Clostridium perfringens.

3. CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng

Chc (impetigo): thường xuất hin ở nhng vị trí tiếp xúc, thưng gặp nhất là ở mặt và các chi. Tn thương có ranh gii rõ ràng nhưng thường nhiều và có thể có hoặc không có bng nưc. Các tn thương bng nước ban đầu là các bóng nước ở bmt, lớn dần lên thành các bng nước vàng, sau đó sẫm mầu hơn và đôi khi có mủ. Các tn thương chc không có bng nước khi phát là các nhú, sau đó tiến trin thành các bóng nước xung quanh là hng ban và có sn, ln đần lên và vỡ sau 4-6 ngày hình thành lớp vỏ dày.

Áp xe: là các tn thương mtrong hạ bì và mô da sâu hơn. Các tn thương này thưng đau, các nt đvà thường ni lên các mn mvà bao quanh bi tn thương phù nhng ban.

Nht: là các nhim tng nang lông thường do S. aureus lan rng qua hbì xung mô dưi da.

Viêm mô tế bào: là tình trạng nhim tng da cấp tính lan ta, gây tn thương lớp sâu của hạ bì cùng mô mỡ dưới da. Biểu hin lâm sàng là tình trạng tiến trin nhanh sưng nóng, đỏ. Trên vùng da viêm có thxuất hin bng nước và có thxuất huyết da hay có các chm xuất huyết.

Viêm cân hoi tlà tình trạng nhim tng dưới da, bao gm cả mô da và cơ bên dưới. Bệnh bin hin ban đầu có thlà các vết xưc nhhoặc các vết cắn, sau đó tiến trin thành tình trạng nhim đc toàn thân và sốt cao.

Viêm cơ mủ: là tình trạng nhim tng trong một nhóm cơ, thường  gặp do aureus. Biểu hin là tình trạng đau tại chnhóm cơ, cơ co rút cơ và sốt cao.

Hoại thư Fournier: là tình trạng nhim tng mô mm hoi tử ở vùng bìu, dương vật hoặc môi âm đạo. Nhim tng có thể khi phát thm lng nhưng tiến trin nhanh sau 1-2 ngày.

Hoi tsinh hơi do Clostridium: đau rất nhiu ở vị trí tn thương trong vòng 24 gitiếp sau khi nhim khun, vùng da nhanh chóng chuyn sang mu đng và tím đ. Vùng nhim trùng mm hơn và xuất hin các bng nước lp đy bi dung dch hơi đ, có khí trong mô và kèm theo các triệu chứng toàn thân như nhim đc, nhp tim nhanh, st.

Cận lâm sàng

Đi vi các trường hợp nhim tng da và mô mm nhẹ, không bắt buc tiến hành các xét nghim thăm dò.

Đi vi các trường hợp nhim tng da và mô mm nng, có biến chng:

Cấy máu xác đnh có nhiễm khun huyết kèm theo.

Cấy các bnh phm ly từ ổ nhim tng da và mô mềm (được ly vô khun).

Các dấu ấn nhim khun:

Xét nghim tế bào máu ngoại vi: slưng bạch cu máu ngoại vi thưng tăng cao (> 12 G/l), trưng hợp nhim trùng nng bạch cầu có thể gim < 4000.

ng protein phn ng C (CRP), tăng procalcitonin.

Các xét nghim đánh giá tn thương cơ quan tùy theo vtrí nhim trùng khi đim như xét nghim cắt lp vi tính, X quang xương, siêu âm, xét nghim sinh hóa máu kc

Chẩn đoán xác đnh

Chẩn đoán xác đnh nhim trùng da và mô mm dựa vào biểu hin lâm sàng và kết quả nuôi cấy và đnh danh vi khuẩn gây bệnh tmẫu bnh phẩm ly từ ổ nhim trùng.

4. ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều tr

Điều trị kháng sinh kết hợp vi xử trí các ổ nhim tng.

Đi vi các trường hợp nng, cần phi hợp vi các bin pháp hi sức phù hợp.

Điều trị cụ thể

Lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm và theo kháng sinh đồ

* Chốc và các nhim trùng da nhẹ: có thể dùng mt trong các kháng sinh sau:

Dicloxacillin

250 mg x 4 ln/ngày, ung

Cephalexin

250 mg x 4 ln/ngày, ung

Erythromycin

250 mg x 4 ln/ngày, ung

Clindamycin

300-400 mg x 3 ln/ngày, uống

Amoxicillin/clavulanate

875/125 mg x 2 ln/ngày, ung

Kem mỡ Mupirocin

Bôi tổn thương 3 ln/ngày

* Nhim tng hoại tử da do nhiều vi khun

- Phối hợp mt kháng sinh nhóm 1 vi 1 kháng sinh nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

Ampicillin-sulbactam (1,5-3,0 g mi  6-8 giờ, tiêm tĩnh mạch) HOẶC

piperacillin-tazobactam  (3,37 g mi  6-8 giờ, truyền tĩnh mạch)

Clindamycin  (600-900  mg/kg  mi  8  giờ, truyền tĩnh mạch) HOẶC

Ciprofloxacin (400 mg mi 12 gi, truyn nh mch)

Cefotaxim (2 g mi 6 gi, tiêm nh mch)

Metronidazol (500 mg mi 6 gi, truyn nh mch) HOC

Clindamycin (600-900 mg/kg mi 8 gi, truyn nh mch)

Hoặc dùng:

Imipenem/cilastatin

0,5-1 g mi 6-8 gi, truyn tĩnh mạch

Meropenem

1 g mỗi 8 gi, truyn tĩnh mạch

Ertapenem

1 g/ngày, truyền tĩnh mạch

Nhim S. aureus

Nafcillin

1-2 g mỗi 4 gi, tiêm tĩnh mạch

Oxacillin

1-2 g mỗi 4 gi, tiêm tĩnh mạch

Cefazolin

1 g mỗi 8 gi, tiêm tĩnh mạch

Clindamycin

600-900 mg/kg mỗi 8 gi, tiêm tĩnh mạch

Vancomycin

30 mg/kg chia 2 ln, tiêm tĩnh mch

Nhim Clostridium

Clindamycin

600-900 mg/kg mỗi 8 gi, tiêm tĩnh mạch

Penicillin

2-4 MU mi 4-6 giờ, tiêm tĩnh mạch

 

Xử trí ổ nhiễm trùng

Chỉ đnh phẫu thuật trong các trường hợp sau:

Các ổ áp xe quanh hậu môn lan rng hoặc áp xe nhiều ổ cần dẫn lưu và cắt lc.

Nhim tng vị trí phẫu thuật: cân nhắc chuyn ngoại khoa để mở rng vết mvà dn lưu.

Nhim tng hoi tử: cần nhanh chóng phẫu thuật cắt lc.

Điều trị hỗ trợ và hồi sc

  • Đề phòng và điều trị sc nhim khun.
  • Điều chnh n bng nước, đin gii và thăng bng kiểm toan.
  • Hạ sốt, dinh dưng nâng cao thể trng.
  • Chăm sóc vsinh vết thương, chng loét.

Xem thêm bài viết khác: Chuyển dạ có mấy giai đoạn và những điều cần biết

 

 

Đang xem: Nhiễm trùng ở da và mô mềm có nguy hiểm không?

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng