Bệnh truyền nhiễm

SỐT RÉT KHÁNG THUỐC

SỐT RÉT KHÁNG THUỐC

ĐẠI CƯƠNG 

Sốt rét kháng thu(Resistance malaria - theo đnh nghĩa của WHO 2011 - Global plan for Artemisinin resistance containment - GPARC) là khnăng mt chng ký sinh tng sốt rét vẫn tn tại và/hoặc nhân lên khi sử dụng thuc sốt rét đủ liều hoặc vi liều cao hơn liều khuyến cáo và khả năng hấp thu thuc và dung nạp thuc của ngưi bnh tt. Cơ chế do đột biến tự nhiên ti 1 hoặc vài vị ttrên genome ca ký sinh tng sốt rét.

Sốt rét kháng thuốc

St rét kháng thuc cần phải phân biệt vi thất bi điều tr: st rét kháng thuc chắc chn dẫn ti thất bi điều tr, trong khi đó thất bi điều trị không chỉ do kháng thuc mà còn có nhiều yếu tố khác như: dùng thuc không đủ liều, không đthi gian, thuc kém chất lưng, tương tác vi thuc khác làm gim hiệu lực thuc sốt rét, kém hoặc ri loạn hấp thu, chn đoán nhm...

Số trường hợp st rét thất bi điều trtrong vòng 10 năm qua đã xuất hin tại trên 50% trong số 43 nưc có lưu hành bnh st rét, chyếu ở châu Phi và tiểu vùng sông Mê kông. Plasmodium falciparum đã kháng li vi nhiều loi thuc sốt rét và đặc biệt nghiêm trng là kháng vi artemisinin.

NGUYÊN NHÂN

- Đơn trliệu

- Dùng thuốc không đủ liều lượng và thời gian

- Chưa rõ cơ chế sốt rét kháng lại artemisinin, giả thuyết về cơ chế đột biến trên một hoặc nhiều đoạn genome của ký sinh trùng sốt rét

CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng

Sốt

  • Có triệu chng đin hình của cơn st rét vi 3 giai đon: rét run, sốt nóng và ra mhôi.
  • Hoặc có triệu chng không đin hình của cơn st rét: sốt không thành cơn (ni bnh thy n lnh, gai rét, nhiệt đnách 37,50C) hoặc sốt cao liên tục, sốt dao đng.
  • Đang ở hoc qua lại vùng sốt rét lưu hành, có tiền smc sốt rét trong 2 năm gần đây. Thiếu máu.
  • Gan to, lách to

Các dấu hiệu nguy hiểm dự báo sốt rét nặng

  • Ri lon ý thức nhẹ, thoáng qua (li bì, cung sảng, vật vã ...).
  • Sốt cao liên tục.
  • Ri lon tiêu hóa: nôn, tiêu chy nhiều ln trong ngày, đau bng cấp.
  • Đau đầu dữ di.
  • Mt độ ký sinh tng cao (P. falciparum ++++ hoc ≥ 100.000 KST/ml máu).
  • Thiếu máu nng: da xanh, niêm mạc nhợt.

Các dấu hiệu của sốt rét ác tính

  • Ri lon ý thức (Glasgow ≤ 15 đim đi vi ngưi ln, Blantyre ≤ 5 đim đi vi trẻ em);
  • Hôn mê (Glasgow ≤ 10 điểm đối với người ln, Blantyre ≤ 3 điểm đối với trem);
  • Mt lả (ngưi bnh không có khnăng tngi, đng và đi li mà không có sự htrợ);
  • Co giật trên 2 cơn/24 gi;
  • Thở sâu (> 20 ln/phút) và ri loạn nhp thở;
  • Phù phi cấp, có ran m ở 2 đáy phi;
  • Hoặc có hi chng suy hô hấp cấp; khó th(tím tái, co kéo cơ hô hấp) và SpO< 92%;
  • Suy tun hoàn hoc sốc (huyết áp tâm thu < 80 mmHg ở ngưi ln và < 50 mmHg ở trẻ em);
  • Suy thận cấp: nưc tiểu < 0,5 ml/kg/giờ (ở cả ngưi ln và trẻ em);
  • ng da niêm mc;

Tiến triển​​​​​​​

- Thất bi điều trị sớm:

  • Phát trin các dấu hiệu nguy him hoặc st rét nng vào các ngày điều trthứ 1, 2, 3 (D1, D2, D3).
  • Mt độ ký sinh trùng sốt rét ngày D2 cao hơn ngày D0, ngay cả khi ngưi bnh không st.
  • Còn ký sinh tng vào ngày D3 và nhiệt đnách 37,50C.
  • Mt độ ký sinh tng ngày D3 25% mật độ ký sinh tng ngày D0.

- ​​​​​​​Thất bi điều trị mun: Xuất hin st trở li và/hoặc có ký sinh tng sốt rét tngày 4 (D4) đến ngày 28 (D28) sau điều tr.​​​​​​

Cận lâm sàng

Xét nghiệm máu bằng kính hiển vi

  • Ly lam máu git dày và git mng xét nghim vào ngày D0 để xác nhn các tiêu chun lựa chn/loi trừ. Lam máu git dày được xét nghim tiếp vào các ngày D2, D3, D7, D14, D21 và D28 hoặc vào bất kỳ ngày nào nếu người bnh tự quay li để đánh giá li ký sinh tng.
  • Mt độ ký sinh tng sẽ đưc tính bng đếm số lượng ký sinh tng thvô tính trên 200 bch cầu trên lam máu git dày. Số lưng ký sinh tng thvô tính trong 1 µl máu, sẽ được tính bng cách ly số ký sinh tng thvô tính chia cho số bch cầu đếm đưc sau đó nhân vi số bch cầu chun (thường là 8.000 bạch cầu/µl)

Các xét nghiệm In vitro

  • Nuôi cy phân lập ký sinh tng sốt rét từ máu của người bnh.
  • Cho ký sinh tng st rét tiếp xúc vi các nng độ khác nhau của thuc sốt rét. Đánh giá mc độ phát trin của ký sinh tng để xác đnh mức độ kháng thuc.
  • Đo nng đthuc trong máu: ly máu của nhng người bnh bị st rét dù có sử dụng thuc dự phòng, tách chiết và đo nng độ thuc sốt rét. Kỹ thuật này giúp phân biệt gia việc không tuân thủ dùng thuc vi kháng thuc.

Sinh học phân tử

Đưc sử dụng để phát hin kháng thuc đối vi chloroquin, sulfadoxin- pyrimethamin và atovaquon. Sử dụng kthuật PCR hoặc gii trình tự gene để phát hin các dấu ấn (markers) kháng thuc trong máu ngưi bnh st rét.​​​​​​​

Chẩn đoán xác đnh

Lâm sàng

  • yếu tố dch tliên quan tới vùng lưu hành st rét. Tính chất cơn st rét, thiếu máu, gan to, lách to.
  • Có các dấu hiệu nguy him hoặc sốt rét nng vào các ngày điều trthứ 1, 2, 3 (D1, D2, D3).
  • Xuất hin st trở li sau điều tr.

Cận lâm sàng​​​​​​​

Xét nghim KSTSR (+):

  • Mt độ ký sinh trùng sốt rét ngày D2 cao hơn ngày D0, ngay cả khi ngưi bnh không st.
  • Còn ký sinh tng vào ngày D3 và nhiệt đnách 37,50C.
  • Mt độ ký sinh tng ngày D3 25% mật độ ký sinh tng ngày D0.
  • Có ký sinh tng st rét tngày 4 (D4) đến ngày 28 (D28) sau điu tr.

Riêng đối với Artemisinin (ACT), nghi ngờ kháng thuốc hoặc được coi là kháng thuốc khi:​​​​​​​

  • Thi gian sạch ký sinh tng sốt rét dài: ≥ 10% ca bnh vn phát hin được ký sinh tng st rét vào ngày thứ (D3) sau khi bắt đầu điều trị bng ACT (nghi ngờ kháng thuc), hoặc:​​​​​​​
  • Thất bi điều trị khi sử dụng Artemisinin đưng ung đơn thun vi nng độ thuc trong máu đủ ở ngưỡng ức chế ký sinh tng nhưng ký sinh tng st rét vn tn tại dai dng đến 7 ngày hoặc hết sau điều trị 3 ngày (D3) nhưng tái phát vào ngày D28 hoặc D42 (khng đnh kháng thuc).

ĐIỀU TRỊ​​​​​​​

Tất cả các trường hợp sốt rét điều trị tht bại, phải lấy lam máu để xét nghiệm lại và điều trị như sau:​​​​​​​

- Nếu ngưi bnh xuất hin li KST trong vòng 14 ngày, sẽ sử dụng thuc điu trị thay thế (second line).​​​​​​​

- Nếu người bnh xuất hin li KST sau 14 ngày, đưc coi như tái nhim và điều trị bng thuc lựa chn ưu tiên (first line).​​​​​​​

- Nếu gặp các trường hợp điều trị thất bi đi vi một loi thuc sốt rét tại cơ sở điều tr, cần báo lên tuyến trên để tiến hành xác minh KSTSR kháng thuc.​​​​​​​

Sử dụng thuốc điều trị thay thế (second line)

- Quinin 30 mg/kg/ngày x 7 ngày + doxycyclin 3 mg/kg/ngày x 7 ngày. Hoặc Quinin 30 mg/kg/ngày x 7 ngày + clindamycin 15 mg/kg/ngày x 7 ngày cho phụ nữ có thai và trẻ em dưi 8 tui

- Chú ý:

  • Không điu trị dihydroartemisinin - piperaquin cho phncó thai trong 3 tháng đu.
  • Không điều trị primaquin cho phncó thai, trẻ em dưới 3 tui và ngưi thiếu men G6PD.

DỰ PHÒNG SỐT RÉT KHÁNG THUỐC​​​​​​​

- Điều trị phối hợp thuốc​​​​​​​

- Không điều trị artemisinin đơn thuần đưng uống​​​​​​​

- Triển khai các biện pháp dự phòng sự lan truyền sốt rét từ vùng này sang vùng khác, đc bit từ vùng đã xác đnh có ký sinh trùng st rét kháng thuốc sang nhng vùng chưa có sốt rét kháng thuốc hoc chưa được xác đnh có kháng thuốc hay không.​​​​​​​

- Tăng cường theo dõi, giám sát để đánh giá nguy cơ kháng artemisinin

Xem thêm các bài viết khác tại đây

Đang xem: SỐT RÉT KHÁNG THUỐC

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng