Bệnh truyền nhiễm

VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN
  • Viêm màng não nhim khun (VMNNK) là tình trạng nhim khun cấp tính của màng não do mt sloi vi khun gây nên.
  • Trên lâm sàng, bnh biểu hin bng triệu chng sốt và có hi chng màng não, đôi khi có biểu hin của ổ nhim tng khi đim (đường vào). Hin nay, việc điều trị VMNNK vn còn phức tạp và tiên lưng dè dặt.

VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN

2. NGUYÊN NHÂN

ít nhất 14 căn nguyên gây VMNNK. Hin nay ti Việt Nam, căn nguyên hay gặp ở trẻ em là Hemophilus influenza typ B (Hib), phế cầu và não mô cầu, ở ni trưởng thành là liên cầu (đặc biệt là Streptococcus suis), phế cầu và não mô cầu. Ngoài ra, cần chú ý căn nguyên Listeria monocytogenes thể gặp ở trẻ sơ sinh, phnữ có thai và ngưi già.

3. CHẨN ĐOÁN

3.1. Lâm sàng

Bệnh khi phát và din biến tvài giờ đến vài ngày, vi biểu hin:

- Sốt.

- Hi chng màng não:

  • năng: nhức đầu, nôn vt, táo bón (trẻ em thường tiêu chy).
  • Thực thể: có mt hoặc nhiều các dấu hiệu gáy cng, Kernig (hoặc brudzinski), tăng cm giác (sợ ánh sáng - nm tư thế cò súng), thay đi ý thức (kích thích, ngủ gà, lú ln....).

- Các dấu hiệu ít gặp hơn: liệt khu trú, co git, phù gai th, tăng huyết áp, nhp tim chm (liên quan vi phù não nng).

- Dấu hiệu gi ý căn nguyên: ban hoi tử, chấn thương hoặc phẫu thuật snão, khuyết tật tai - mũi - hng.

- Các cơ đa đặc biệt như trẻ sơ sinh, suy gim miễn dch, kiệt bch cầu, có bnh kèm theo, thưng có bệnh cnh lâm sàng nng hơn.

3.2. Cận lâm sàng

- Xét nghiệm máu: các chỉ số viêm tăng (bạch cầu, procalcitonin và CRP)

Dch não tủy (DNT):

  • Màu sc đục hoặc ám khói và áp lc tăng
  • Số lượng bch cầu và tlbch cầu trung tính tăng, có thể có bch cầu đa nhân thoái hóa.
  • Protein thường tăng cao (> 1 g/l), Glucose gim; tlGlucose DNT/máu thưng < 0,5.
  • Xác đnh vi khun: dựa vào kết quả nhum Gram, nuôi cy tìm vi khun hoặc PCR tbnh phm DNT.
  • t nghiệm để hỗ trchẩn đn: XQ phi, chp CT và MRI snão, cấy máu, sinh hóa máu và các xét nghim khác tùy thuộc vào cơ đa người bnh và các bnh kèm theo....

3.3. Chẩn đoán xác định

Khi có các biểu hin sau:

  • hi chng nhim tng: sốt, có các dấu hiệu nhim tng không đặc hiệu, các chỉ số viêm tăng.
  • Có biểu hin của hi chng màng não.
  • Dch não ty: thay đi như mô tả ở phần tn.
  • Kết quả nuôi cy hoặc PCR xác đnh đưc các căn nguyên vi khun.

3.4. Chẩn đoán phân bi

Khi không có kết quả vi sinh cn chn đoán phân biệt vi các bnh sau:

  • Viêm màng não do vi khun lao: thưng bnh din biến kéo dài, các chỉ số viêm không tăng, dch não tủy có màu vàng chanh hoặc ánh vàng, protein tăng cao > 1 g/l, bch cầu tăng cao, bạch cầu lympho thưng chiếm ưu thế.
  • Viêm não - màng não do virus: chỉ số viêm không tăng, DNT trong, protein tăng nhẹ < 1 g/l, bạch cầu tăng, bạch cầu lympho thưng chiếm ưu thế.

4. ĐIỀU TRỊ

4.1. Nguyên tắc điều tr

  • Là mt bệnh cấp cứu, cn điều trị kháng sinh kp thi theo phác đồ kinh nghim và đi kháng sinh thích hợp khi có kết quả kháng sinh đ.
  • Điều trị htrợ tích cực.
  • Phát hin và xtrí sm các biến chứng.

4.2. Điều trị cụ thể

a. Điều trị ban đầu

Lứa tuổi

Căn nguyên thường gặp

Kháng sinh ưu tiên

Kháng sinh thay thế

0 – 4 tuần tuổi

Vi khuẩn đường ruột,

S. agalactiae, Listeria.

Cefotaxime + ampixilin

Ampixilin* + aminoglycoside

1 tháng – 3 tháng

HI, phế cầu, não mô cầu, S.agalactiae, E.coli, Listeria.

Ampixilin* + ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

Vancomycin + ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

3 tháng – 18 tui

HI, phế cầu, não mô cầu.

Ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

Vancomycin + ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

18 – 50 tuổi

Phế cầu, liên cầu, não mô cầu

Ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

Vancomycin + ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

Trên 50 tui

Phế cầu, não mô cầu, Listeria, kị khí Gram âm

Ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

Ampicillin* + ceftriaxone (hoặc cefotaxime)

Suy gim miễn dịch

Phế cầu, não mô cầu, Listeria, kị khí Gram âm

Ampixilin + ceftazidime

Vancomycin + ampixilin* + ceftazidime

Chấn thương, phẫu thut, dò DNT

Phế cầu, tụ cầu, kị khí Gram âm

Ceftazidim + vancomycin

Ceftazidim + vancomycin

meropenem

Chú ý: * chọn ampicillin khi nghi ngListeria. **Aminoglycoside (gentamicin hoc amikacin).

Liu kháng sinh khi chc năng gan, thận bình thường (liều thấp áp dụng ở trẻ dưới 7 ngày tui).

Kháng sinh

Tổng liu/kg/ngày

Chia theo giờ/lần

Amikacin (c)

20 - 30 mg/kg

12

Gentamicin

5 mg/kg

12

Ampicilin

150 - 300 mg/kg

6

Cefotaxim

100 - 200 mg/kg

8

Ceftazidim

60 - 150 mg/kg

8

Ceftriazon

80 - 100 mg/kg

12

Penicillin G

150.000 - 250.000 đv/kg

6

Rifampin

10 - 20 mg/kg

12

Vancomycin

20 - 60 mg/kg

6

Hạ nhit: bng paracetamon 15 mg/kg/ln, không quá 60 mg/kg/ngày.

Dexamethason 0,4 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mch châm, dùng 4 ngày (cùng hoặc trước kháng sinh 15 phút).

Chống phù não (Manitol 1g/kg/6giờ, nằm đầu cao 300), bù nước và điện giải

Phòng co giật bng barbituric 5 - 20 mg/kg/ngày, ung. Cắt cơn giật bng seduxen 0,1 mg/kg (pha vi 2 ml NaCl 0,9%) tiêm TM đến khi ngng git.

b. Theo dõi điều trị

Khi có kết quả nhum Gram cn điều chnh ngay kháng sinh phù hợp: Cu khun Gram dương: ceftriazon hoặc cefotaxim + vancomycin. Song cầu khuẩn Gram âm: penicillin G hoặc ceftriaxon.

Trực khuẩn Gram dương: ampicillin - aminoglycosid. Trực khuẩn Gram âm: ceftriaxon - aminoglycosid.

Khi có kết quả cy: thay đi kháng sinh theo kháng sinh đNếu không có kết quả cấy, hoặc lâm sàng không ci thin cn xét nghim li DNT sau 48 giđiều tr. DNT không cải thin cn đi sang phác đồ thay thế.

5. TIẾN TRIỂN VÀ BIN CHNG

  1.  

5.1. hời gian điều tr

Não mô cầu là 7 ngày, Hib là 10 ngày, phế cầu là 14 ngày, các trực khun và vi khun kkhí Gram âm, liên cầu, tụ cầu là 3 tuần.

Hoặc trung bình: đủ 10 - 14 ngày và đã hết sốt 3 ngày.

5.2. Biến chng

Các biến chng hay gặp gm: tvong (từ 7 - 25%); hoặc tràn dch dưới màng cứng, vách hóa dẫn đến tắc nghn lưu thông DNT (trnhỏ biu hin bng não úng thy), áp xe não, viêm não thất... cần xác đnh bng chụp CT, MRI. Nếu không xử trí thích hợp sẽ có di chng vtinh thần (trì trệ tinh thn, đng kinh, mất khnăng hc tập - lao đng...) và vận đng.

Biến chng sau VMNNK liên quan vi nhiều nguyên nhân như điều trị sớm, chn kháng sinh hợp , tui của người bnh, có bnh cơ đa, có nhim tng huyết kèm theo, suy gim min dch, khnăng hi sc ban đầu.

Cần hi chn ngoi: nếu có khuyết tt, biến chng (khi bnh đã n đnh), hoặc chn thương.

6. PHÒNG BỆNH

6.1. Dự phòng

Cho người chăm sóc trực tiếp ngưi bnh.

  • Haemophilus influenzae: ung rifampicin 20 mg/kg/ngày x 4 ngày (trẻ sơ sinh 10 mg/kg/ngày), hoc tiêm bp ceftriaxone 125mg/ngày X 2 ngày (ngưi lớn 250mg/ngày).
  • Não mô cầu: rifampicin 10 mg/kg/ngày x 2 ngày, hoặc tiêm bắp ceftriaxon 125 mg mt ln duy nhất (người ln 250 mg).
  1.  

6.2. Viêm phòng

  • Vắc xin Hib: trẻ < 1 tui: tiêm 2 liều cách 2 tháng; 1 - 5 tui: tiêm 1 liều. 
  • Não mô cầu nhóm A và C: tiêm trong vùng đang có dịch xy ra.
Xem thêm bài viết tương tự: BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Đang xem: VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng