PHYLAMIN VÀ CÔNG DỤNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
1. Nguồn gốc Phylamin
Phylamin: là dược chất được chiết từ một loài thực vật giống mới có tên khoa học là Azolla Microphylla (tên một loại bèo hoa dâu). Ký hiệu giống A’ 87.
Bột Phylamin có mầu nâu sẫm, vị mặn, có mùi đặc trưng của Phylamin.
2. Thành phần Phylamin
PHYLAMIN chứa một hàm lượng lớn, phong phú các hoạt chất:
- Flavonoid, phytosterol, glucoza
- Vitamin nhóm B, Vitamin c, betacaroten...
- 16 Acid amin
- Các nguyên tố vi lượng
- Hàm lượng kim loại nặng trong Phylamin
Kim loại nặng (ppm) | Phylamin (N=7) | Giới hạn cho phép * | |||
Trung bình | ± | Max | Min | ||
Cd | 0,052 | 0,010 | 0,07 | 0,04 |
|
Hg | 0,512 | 0,322 | 1,13 | 0,19 | 0,5 |
Pb | 1,694 | 1,238 | 3,65 | 0,10 | 10 |
As | 5,680 | 1,547 | 7,27 | 2,77 | 5 |
*GHCP theo ASEAN, 1995 và Malaysia, 1999 đối với dược liệu cổ truyền
Nhân xét: Kết quả phân tích kim loại nặng cho thấy hàm lượng Pb dưới giới hạn cho phép đối với dược liệu cổ truyền. Tuy nhiên cần lưu ý đến hàm lượng Hg và As. Theo một số nguồn tài liệu, liều lượng tối đa As có thể chấp nhận ở người là 0,05mg/kg thể trọng/ngày và với liều dùng như hiện nay thì chưa đáng ngại.
- Hàm lượng Axit amin có trong Phylamin
Axit amin | Bột phylamin (n=7) | Axit amin | Bột phylamin (n=7) | ||||||
Trung bình | ± | max | min | Trung bình | ± | max | min | ||
Gam /100 gam protein | Gam /100 gam protein | ||||||||
Met | 0,415 | 0,07 | 0,523 | 0,313 | Val | 1,429 | 0,39 | 2,098 | 1,172 |
Hỉs | 0,717 | 0,11 | 0,82 | 0,545 | Ser | 1,698 | 0,39 | 2,278 | 1,192 |
Arg | 0,655 | 0,27 | 1,095 | 0,396 | Leu | 1,724 | 0,36 | 2,352 | 1,469 |
iyr | 1,088 | 0,22 | 1,304 | 0,717 | Ala | 2,193 | 0,63 | 3,279 | 1,716 |
Isole | 1,107 | 0,24 | 1,521 | 0,916 | Pro | 2,17 | 0,37 | 2,562 | 1,568 |
Phe | 1,105 | 0,18 | 1,354 | 0,868 | Gly | 2,295 | 0,32 | 2,67 | 1,947 |
Thr | 1,169 | 0,10 | 1,278 | 1,064 | Asp | 2,896 | 0,45 | 3,618 | 2,427 |
Lys | 0,744 | 0,19 | 1,044 | 0,545 | Glut | 16,953 | 4,17 | 21,68 | 10,23 |
Nhân xét: Hàm lượng axit amin trong Phylamin rât phong phú, đa dạng, chứa đầy đù các axit amin quan trọng cùa CO’ thể.
- Hàm lượng các nguyên tố khoáng – vi lượngNG CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG -VI LƯỢNG
Nguyên tố | Bột phylamin (n=7) | Nguyên tó | Bột phylamin (n=7) | ||||||
Trung bình | + | max | min | Trung bình | + | max | min | ||
| 0,02 | 0,01 | 0,03 | 0,01 | Th | 0,182 | 0,145 | 0,44 | 0,02 |
®3e | 0,036 | 0,017 | 0,07 | 0,02 | Ga | 0,904 | 0,295 | 1,45 | 0,50 |
W \N | 0,056 | 0,029 | 0,11 | 0,02 | Sn | 0,982 | 1,00 | 2,98 | 0,42 |
W Sb | 0,056 | 0,207 | 0,13 | 0,03 | Li | 1,788 | 1,337 | 4,31 | 0,68 |
Se | 0,118 | 0,017 | 0,15 | 0,10 | Co | 1,470 | 0,759 | 2,83 | 0,74 |
u | 0,12 | 0,042 | 0,18 | 0,05 | V | 1,570 | 1,042 | 3,39 | 0,55 |
Sc | 0,17 | 0,101 | 0,37 | 0,04 | Cr | 1,940 | 0,991 | 3,25 | 0,64 |
Mo | 2,334 | 2,125 | 6,49 | 0,79 | B | 48,30 | 19,04 | 75,67 | 27,1 |
Cu | 9,458 | 6,775 | 17,79 | 3,02 | Mn | 423,3 | 158,4 | 672 | 211,43 |
Ti | 15,54 | 8,01 | 28,37 | 5,89 | AI | 746,8 | 589,5 | 1767 | 43,31 |
Sr | 22,24 | 3,96 | 29,61 | 18,52 | Fe | 797,3 | 449,3 | 1614 | 284,01 |
Ba | 20,97 | 6,31 | 30,23 | 11,40 | Ca | 1232,6 | 543,6 | 2277 | 800,94 |
Zn | 24,29 | 12,54 | 38,30 | 6,39 | Mg | 3180,2 | 1011 | 5148 | 2322,5 |
3. Một số kết quả nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân ung thư
Nghiên cứu tác dụng Phylamin hỗ trợ điều trị ung thư bằng xạ trị
- Địa điểm: Khoa u bướu - Bệnh viện Thanh Nhàn
- Người thực hiện: PGS.TS Lê Văn Thảo, BS. Trần Đăng Khoa
- Nhóm chứng (không sử dụng Phylamin): 40 BN
- Nhóm sử dụng Phylamin: 40 BN được điều trị bằng xạ trị Cobalt 60 phối hợp với thuốc Phylamin
- Theo dõi trong thời gian: 3 năm
Kết quả theo dõi:
- Nhóm chứng sử dụng Phylamin kết hợp khi chiếu xạ Cobalt 60 có 31/40 người tăng cân, trung bình tăng 1,2kg/người
- Nhóm chứng 29/40 người giảm cân, trung bình giảm 0,95kg/người.
- Nhóm có sử dụng Phylamin có 32/40 người tăng lympho T, trung bình tăng 5,4/người khi điều trị trên bệnh nhân ung thư được chiếu xạ.
- Nhóm chứng có 26/40 người giảm lympho T, trung bình giảm 2,55/người.
- Dùng Phylamin làm tăng trọng lượng cơ thể, tăng protid toàn phần, tăng Lympho T trong máu ngoại vi. Các yếu tố này làm tăng cường khả năng miễn dịch, nâng đỡ thể lực của cơ thể, góp phân ftichs cực trong điều trị ung thư, hạn chế sự tái phát và di căn trong điều trị.
Nghiên cứu tác dụng Phylamin trên bệnh nhân ung thư
- Địa điểm: Bệnh viên ung bướu Hà Nội, khoa tai mũi họng viện 103, khoa máu- độc xạ viện 103.
- Thời gian: 5 năm
- Người thực hiện: GS. TSKH Lê Thế Trung, GS. TSKH Trần Văn Hạnh, PGS.TS Lê Văn Thảo và cộng sự
- Bước thực hiện: Khảo sát tác dụng của Phylamin trên bệnh nhân, đánh giá kết quả dựa trên 1 số các thông số: Protein máu, tiểu cầu, Lympho T, thời gian sống thêm.
Kết quả theo dõi tại bệnh viện U bướu Hà Nội
Nhận xét: Sử dụng Phylamin làm tăng thời gian sống của bệnh nhân ung thư
Kết quả tại bệnh viện 103
Nhân xét: Bảng khảo sát cho thấy tỉ lệ sống sau 5 năm ở nhóm bệnh nhân ung thư vòm họng được xạ trị có dùng Phylamin hỗ trợ điều trị là 62% so với 20% của nhóm chứng không dùng Phỵlamin. ở nhóm bệnh nhân ung thư hạch được dùng tia xạ và hoá chất có dùng Phylamin là 33,3% so với 8,3% ở nhóm chứng không dùng Phylamin. Sử dụng Phylamin làm tăng thời gian sống trên bệnh nhân ung thư.
4. Kết luận
- Phylamin có tác dụng tăng cân, tăng cơ lực, tăng thể lực
- Phylamin hoạt hoá đại thực bào và các, Lympho bào do đó tăng cường khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư. Có tác dụng ức chế sự phát triên khối u.
- Phylamin an toàn khi sử dụng, chưa có phát hiện nào về tác dụng phụ và tương tác thuốc kể cả những bệnh nhân dùng dài ngày.
Mời các bạn xem thêm tại https://vietlepharma.vn/