
Thuốc tiêm Cefmetazol - Thuốc chống nhiễm khuẩn nhóm beta-lactam
Thông tin dành cho chuyên gia
Cefmetazol là một loại kháng sinh cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. |
Nguồn gốc: Cefmetazol là một loại kháng sinh cephamycin bán tổng hợp. Nó có phổ hoạt động rộng tương đương với các cephalosporin thế hệ thứ hai, bao gồm vi khuẩn gram dương, gram âm và kỵ khí. Nó không còn có sẵn để sử dụng lâm sàng ở Hoa Kỳ.
Thuốc đã được nghiên cứu trong các bệnh nhiễm trùng phụ khoa, trong ổ bụng, đường tiết niệu, đường hô hấp, da và mô mềm. Được quản lý trước khi phẫu thuật, nó có thể làm giảm tần suất nhiễm trùng trong một số thủ thuật bao gồm mổ lấy thai, cắt tử cung qua đường bụng hoặc âm đạo, cắt túi mật (bệnh nhân có nguy cơ cao) và phẫu thuật đại trực tràng.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Cefmetazol
Tên biệt dược thường gặp: Cemitaz, Itonax, Viceftazol, Gomcefa
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: thuốc bột dạng tiêm
Các loại hàm lượng: Cefmetazol 500 mg, Cefmetazol 1 g, Cefmetazol 2 g
3. Chỉ định
Cefmetazol được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc như: Nhiễm khuẩn thứ phát của viêm bàng quang, viêm thận, bể thận, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, viêm tuyến Bartholin và phần phụ, nhiễm khuẩn tử cung, viêm kết mạc, viêm mô quanh xương hàm, viêm xương hàm.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2
Cơ chế tác dụng: Cefmetazol kháng khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn
- Cefmetazol có hoạt tính kháng với enzyme B - lactamase. Vì vậy có tác dụng kháng khuẩn đối với cả vi khuấn tiết và không tiết ra enzym B- lactamase.
- Cefmetazol có hoạt tính kháng khuấn cao với các chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus, Escherichia coll, Klebsiella pneumonia, proteus mirabilis.
- Cefmetazol cũng có hoạt tính cao với các chủng vi khuẩn đề kháng với cephalosporin và penicillin như Proteus mirabilis, Morganella morganii và Providencia. Có hoạt tính cao với các vi khuẩn kỵ khí như Peptostreptococcus, Bacterioides và Prevotella (không bao gồm Prevotella bivia).
4.2. Dược động học
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 g Cefmetazol cho người lớn khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương tại các thời điểm 10 phút và 6 giờ lân lượt là 188 và 1,9 pg/ml, tương ứng. Thời gian bán thải là khoảng 1 giờ. Nồng độ Cefmetazol trong huyết tương phụ thuộc vào liều dùng.
Phân bố
Tại nồng độ 100 pg/ml, liên kết với huyết tương 84,8%. Cefmetazol được phân bố rất cao trong đờm, dịch màng bụng, dịch tiết từ khoang bụng, vách túi mật, mật, tử cung, buồng trứng, ống dần trứng, dịch khớp khoang xương chậu, xương hàm, niêm mạc hàm dưới, niêm mạc vòm miệng và nướu răng. Thuốc cũng được phân phối trong dịch ối, máu cuống rốn, thận. Thuốc không phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Cefmetazol thực tế là không chuyến hóa
Thải trừ
Chủ yếu được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu. 85 ~ 98% thuốc không chuyến hóa được tìm thấy trong nước tiếu.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng thuốc bột pha tiêm Cefmetazol 1 g
- Đối với người lớn, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch liều 1 đến 2 g mỗi ngày, chia làm hai lần.
- Với trẻ nhỏ, liều thông thường hàng ngày 25-100 mg/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch, chia làm 2 đến 4 lần.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn dai dẳng hoặc nặng, tăng lên 4g cho người lớn, 150mg/kg ở trẻ em mỗi ngày, chia làm 2 đến 4 lần.
5.2. Chống chỉ định
Những người mẫn cảm với Cefmetazol và quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay bất cứ kháng sinh Cephalosprorin nào khác.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn cảm với penicillin.
- Ở những bệnh nhân có tiền sừ gia đình mắc bệnh hen, phát ban và nổi mề đay.
- Bệnh nhân suy thận nặng (làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải)
- Với những bệnh nhân có vấn đề về hấp thụ dinh dưỡng đường tiêu hóa, bổ sung dinh dưỡng đường tiêm, hoặc tình trạng cơ thể suy yếu (có thể xảy ra thiếu hụt vitamin K ở những bệnh nhân kém hấp thu vitamin K đường tiêu hóa)
- Bệnh nhân cao tuổi.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Hệ miễn dịch | Shock | X | |||||
Phát ban, ngứa | X | ||||||
Nổi mề đay, ban đỏ, sốt | X | ||||||
Hệ thần kinh | Đau đầu | X | |||||
Thiếu hụt vitamin | Sự thiếu hụt vitamin K (thiếu prothrombin, xuất huyết) | X | |||||
Sự thiếu hụt vitamin B phức tạp (Viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh) | X | ||||||
Bội nhiễm | Viêm miệng, nấm candida | X | |||||
Rối loạn nhịp tim, rung thất, đau thắt ngực, tăng huyết áp | x | ||||||
Máu | Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu ưa eosin | x | |||||
Hội chứng không bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu | X | ||||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE | X | |||||
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy | X | |||||
Chán ăn | X | ||||||
Viêm đại tràng giả mạc | X | ||||||
Da và mô dưới da | Hội chứng Mucocutaneocular, gây độc hoại tử biểu bì | X | |||||
Thận và tiết niệu | Suy thận cấp tính | X | |||||
Gan | Tăng AST (GOT) và ALT (GPT), bất thường ở gan | X | |||||
Tăng ALP | X | ||||||
Viêm gan, suy gan, vàng da | X |
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Thuốc chưa được chứng minh an toàn ở phụ nữ có thai. Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai trừ trường hợp có sự cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Cho con bú
Cefmetazol bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.
5.6. Tương tác thuốc
- Rượu: Uống rượu có thể dẫn đến hội chứng giống disulfiram (không uống rượu trong suốt thời gian điều trị và một tuần sau khi điều trị).
- Thuốc lợi tiểu Furosemid: Tăng tình trạng suy thận nếu sử dụng cùng nhau.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm co giật.
Xử trí
Nếu nghi ngờ dùng thuốc quá liều, liên hệ với bác sĩ cùa bạn hoặc phòng cấp cứu địa phương ngay lập tức.
Viết bình luận