Thuốc tiêm Cefoperazon - Thuốc chống nhiễm khuẩn nhóm beta-lactam
Thông tin dành cho chuyên gia
Cefoperazon là một loại kháng sinh cephalosporin phổ rộng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ở nhiều vị trí khác nhau, bao gồm đường hô hấp, vùng bụng, da và bộ phận sinh dục nữ. |
Nguồn gốc: Cefoperazon là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, được Pfizer tiếp thị dưới tên Cefobid. Đây là một trong số ít thuốc kháng sinh cephalosporin có hiệu quả trong việc điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Pseudomonas kháng lại các loại thuốc kháng sinh này. Nó đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1974 và được chấp thuận sử dụng trong y tế vào năm 1981. Cefoperazone/ sulbactam (Sulperazon) là một công thức đồng với sulbactam .
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Cefoperazon
Tên biệt dược thường gặp: Ceraapix, Bifopezon, UNSEFERA, Cefopefast
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Các loại hàm lượng: Cefoperazon 1 g, Cefoperazon 2 g
3. Chỉ định
Cefoperazon được chỉ định trong các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta-lactam khác.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Bệnh viêm khung chậu, viêm màng trong tử cung, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục.
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3
Cefoperazon dùng đường tiêm, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon rất vững bền trước các beta lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm, nên có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng X. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae. Cefoperazon còn cho thấy có tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Staphy. epidermidis, Streptocoecus nhóm A, B và Streptococcus viridans, Streptococcus pneumoniae. Ngoài ra, còn có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí bao gồm Peptococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroidesfragilis, Bacteroides.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 g/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2-3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp.
Phân bố
Cefoperazon gắn kết protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ. Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đôi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Chuyển hóa
T 1/2 của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật.
Thải trừ
Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng thuốc bột pha tiêm Cefoperazon 1 g
Người lớn
- Trong đa số các nhiễm khuẩn: 2 - 4 g/ngày, chia đều cứ 12 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng liều 6-12 g/ngày. chia đều 2, 3 hoặc 4 lần.
- Viêm niệu đạo không phức tạp do viêm lậu cầu: tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
Trẻ sơ sinh và trẻ em
- 50-200 mg/kg/ngày cứ 12 giờ/lần.
5.2. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosporin.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Trước khi dùng cefoperazon, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
- Cần điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và gan cùng lúc.
- Theo dõi tình trạng thiếu vitamin K khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy dinh dưỡng, kém hấp thu, nghiện rượu.
- Thận trọng dùng cho người bệnh đường ruột, đặc biệt viêm đại tràng vì viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra khi dùng thuốc.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Hệ miễn dịch | Hội chứng Steven-Johnson | X | |||||
Hệ thần kinh | Đau đầu, tình trạng bồn chồn, co giật | X | |||||
Chung | Sốt, đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm truyền. | X | |||||
Nhiễm trùng | Bệnh nấm Candida. | X | |||||
Máu và hạch bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính | X | |||||
Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu | X | ||||||
Giảm prothrombin huyết, bệnh huyết thanh | X | ||||||
Hệ cơ xương | Đau khớp | X | |||||
Hệ tiêu hóa | Tiêu chảy | X | |||||
Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc | X | ||||||
Da và mô dưới da | Ban da dạng sần | X | |||||
Mày đay, ngứa | X | ||||||
Ban đỏ đa dạng | X | ||||||
Thận và tiết niệu | Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ. | X | |||||
Gan | Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT | X |
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu trên phụ nữ có thai do đó chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Cho con bú
Cefoperazon bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Do đó cần thận trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.
5.6. Tương tác thuốc
- Kiểm tra chức năng thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid. Không được pha chung với aminoglycosid vì hai loại này không tương hợp
- Theo dõi thời gian prothrombin khi dùng heparin, warfarin đồng thời với cefoperazon.
- Xảy ra phản ứng kiểu disulfiram khi dùng với rượu.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bắt thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Viết bình luận