Thuốc, hoạt chất

Thuốc tiêm Cefoxitin - Thuốc chống nhiễm khuẩn nhóm beta-lactam

Thuốc tiêm Cefoxitin - Thuốc chống nhiễm khuẩn nhóm beta-lactam

Thuốc tiêm Cefoxitin - Thuốc chống nhiễm khuẩn nhóm beta-lactam

Thông tin dành cho chuyên gia


Cefoxitin là một loại kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng, dùng ngoài đường tiêm được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nghiêm trọng, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương khớp và nhiễm trùng đường hô hấp dưới.

Nguồn gốc: Cefoxitin là một kháng sinh cephamycin thế hệ thứ hai được phát triển bởi Merck & Co. , Inc. từ Cephamycin C vào năm sau khi phát hiện ra, 1972. Nó được tổng hợp để tạo ra một loại kháng sinh có phổ rộng hơn. Nó thường được phân nhóm với cephalosporin thế hệ thứ hai. Cefoxitin cần có đơn thuốc và kể từ năm 2010 được bán dưới tên thương hiệu Mefoxin bởi Bioniche Pharma, LLC. 

Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx


1. Tên hoạt chất

Cefoxitin

Tên biệt dược thường gặp: Jeitin, Fisulty, Bifotin, Midepime

cefoxitin


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Các loại hàm lượng: Cefoxitin 500 mg, Cefoxitin 1 g, Cefoxitin 2 g


3. Chỉ định

  • Chủng nhạy cảm: Enterobacter, Escherichia coli, Klebsiella, Salmonella, Proteus spp., hoạt tính mạnh trên Bacteroides fragilis 
  • Cefoxitin được dùng trong điều trị, dự phòng vi khuẩn kỵ khí và đa nhiễm đặc biệt nhiễm khuẩn vùng bụng và chậu. 
  • Chỉ định: 
    • Viêm màng trong tử cung 
    • Nhiễm khuẩn vùng chậu
    • Bệnh lậu và nhiễm trùng đường tiểu 
    • Nhiễm trùng phẫu thuật

4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 

Cefoxitin có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-a-methoxy gắn vào nhân acid 7-ß-aminocephalosporanic có hoạt phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền vũng với đa số các ß-lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. 

Phổ tác dụng của thuốc bao gồm: 

  • Vi khuẩn Gram dương hiếu khi: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans,  các Streptococci khác  Streptococcus faecalis, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. 
  • Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherchia coli, các loài Klebsiella, Shalmonella, Shigella, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Providencta rettgeri, Neisseria gonorrhoeae. 
  • Các loài Vi khuẩn Gram dương yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus. 
  • Vi khuẩn Gram âm yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. Fragilis.

4.2. Dược động học

Hấp thu

Sau khi tiêm bắp 1 g cefoxitin natri cho nồng độ đỉnh 30 micrograms/ml sau 20 - 30 phut. Khi tiêm tĩnh mạch 1 g cefoxitin cho nồng độ đỉnh 125, 72, 25 micrograms/mL sau 3, 30, 120 phút.

Phân bố

Cefoxitin liên kết 70% protein huyết tương. Qua được nhau thai, một lượng nhỏ thuốc được phát hiện trong sữa mẹ.

Chuyển hóa

Nồng độ trong mật tương đối cao. 2% chuyển hóa thành dạng không hoạt tính decarbamylcefoxitin.

Thải trừ

Phần lớn liều được thải trừ ở dạng không thay đổi trong nước tiểu ở nồng độ cao, khoảng 85% liều được đào thải 6 giờ. Cefoxitin được bài tiết bởi cầu thận và ống thận. Thời gian bán thải là từ 45 đến 60 phút, có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân bị tổn thương thận.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Liều dùng này áp dụng với dạng thuốc bột pha tiêm Cefoxitin 500 mg

  • Người lớn: 
    • Liều thường dùng: 1 - 2 g/ngày mỗi 8 giờ. 
    • Nhiễm khuẩn nặng: liều có thể tăng lên 12 g/ngày.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 
    • Liều: 20- 40 mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ đối với trẻ 1 tuần tuổi; mỗi 8 giờ đối với trẻ từ 1 đến 4 tuần tuổi; mỗi 6 đến 8 giờ đối với trẻ lớn hơn 4 tuần tuổi. 
    • Nhiễm khuẩn nặng: 200 mg/kg/ngày, tối đa không quá 12 g/ngày. 

5.2. Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

5.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. 
  • Bệnh nhân mà bản thân hoặc người già có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban, da nổi mụn, nổi mày đay. 
  • Bệnh nhân suy thận nặng. 
  • Bệnh nhân thiếu dinh dưỡng, hoặc bệnh nhân dinh dưỡng hoặc bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người già, bệnh nhân trong tình trạng suy nhược.

5.4. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
Phản ứng dị ứng Phát ban (bao gồm cả viêm tróc da và hoại tử da nhiễm độc), mày đay, đỏ da, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt, khó thở và các phản ứng dị ứng khác bao gồm phản ứng phản vệ, viêm thận kẽ và phù mạch.  X   
Phản ứng tại chỗ Viêm tĩnh mạch huyết khối xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch. X    
Tim mạch
 
Hạ huyết áp  X   
MáuTăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt bao gồm giảm bạch cầu hạt-huyết, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu bao gồm cả thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, và suy tủy. Có thể xảy ra kết quả dương tính với test Coombs trực tiếp ở một sô bệnh nhân, đặc biệt ở bệnh nhân tăng urê huyết.  X   
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thấtViêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE với sốt, ho, khó thở, x- quang phổi bất thường.  X   
Hệ tiêu hóaTiêu chảy bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau thời gian điều trị bằng kháng sinh.   X   
Buồn nôn và nôn    X  
Thần kinh cơCó thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ năng.  X   
Thận và tiết niệuTăng nồng độ creatinin huyết thanh và/hoặc urê máu  X   
Suy thận cấp   X  
GanTăng thoáng qua nồng độ SGOT, SGPT, LDH trong máu và alkaline phosphatase trong máu; vàng da   X   

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai nhưng an toàn trên thú mang thai thử nghiệm, chỉ sử dụng khi cần thiết. 

Cho con bú

Cefoxitin phân bố trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Không có tác dụng phụ nào đối với trẻ được nuôi bằng sữa của mẹ dùng cefoxitin.

5.6. Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. 
  • Các thuốc độc thận: Sử dụng đồng thời các thuốc độc thận như các aminoglycosid, colistn, polymycin B, vancomycin có thể làm tăng độc tính trên thận.

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật.

Xử trí 

Nếu có triệu chứng quá liều, cần ngừng ngay sử dụng Cefoxitin và đưa bệnh nhân đến viện để cấp cứu.

Đang xem: Thuốc tiêm Cefoxitin - Thuốc chống nhiễm khuẩn nhóm beta-lactam

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng