Thuốc tiêm Dacarbazin - Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch
Thông tin dành cho chuyên gia
Dacarbazin là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị u hắc tố ác tính và bệnh Hodgkin. |
Nguồn gốc: Một chất chống ung thư. Nó có hoạt tính đáng kể chống lại các khối u ác tính. Dacarbazin với Oblimersen đang trong quá trình thử nghiệm lâm sàng để điều trị u ác tính. Dacarbazin đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1975. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Dacarbazin
Tên biệt dược thường gặp: Dacarbazin medac
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: thuốc bột pha tiêm
Các loại hàm lượng: Dacarbazin 100 mg, Dacarbazin 200 mg
3. Chỉ định
Dacarbazin được chỉ định dùng đơn độc trong điều trị u melanin (u hắc tố) ác tính di căn, sarcoma, và dùng phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong các carcinoma ruột kết, buồng trứng, vú, phổi, tinh hoàn, một số u đặc ở trẻ em và bệnh Hodgkin.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư
Dacarbazin là dimethyltriazen-imidazol-carboxamid (DTIC) có tác dụng chống ung thư. Thuốc đã từng được coi là một chất chống chuyển hóa, tác dụng bằng cách ức chế chuyển hóa purin và tổng hợp acid nucleic. Trong cơ thể, dacarbazin được chuyển hóa mạnh bởi hệ thống cytochrom P450 ở gan, nhờ phản ứng khử methyl.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Dacarbazin ít được hấp thu bởi ống tiêu hóa.
Phân bố
Dacarbazin liên kết rất ít với protein huyết tương (xấp xỉ 5%). Dacarbazin qua được hàng rào máu - não với mức độ nhất định; nồng độ trong dịch não tủy bằng khoảng 14% nồng độ ở huyết tương.
Chuyển hóa
Dacarbazin bị chuyển hóa mạnh ở gan nhờ các isoenzym CYP1A2 và CYP2E1 của cytochrom P450 (và có thể bởi cả CYP1A1 của mô) thành chất chuyển hóa có hoạt tính 5-(3-methyl-1-triazeno) imidazol-4carboxamid (MTIC) rồi chất này tự phân giải thành chất chuyển hóa chính là 5-aminoimidazol- 4-carboxamid (AIC).
Thải trừ
Sáu giờ sau khi tiêm, 40% lượng thuốc được đào thải qua nước tiểu, trong đó một nửa ở dạng không biến đổi.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng thuốc bột pha tiêm Dacarbazin 100 mg
- U melanin ác tính: Liều thường dùng: Tiêm tĩnh mạch 2 - 4,5 mg/kg thể trọng/ngày, trong 10 ngày. Có thể nhắc lại cứ 4 tuần 1 đợt. Một cách dùng khác là theo liều 250 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày, tiêm tĩnh mạch trong 5 ngày, có thể nhắc lại cứ 3 tuần 1 đợt. Liều dùng cho trẻ em: chưa được xác định.
- Bệnh Hodgkin: Trong điều trị bệnh Hodgkin, dùng kết hợp với các thuốc trị ung thư khác: Tiêm tĩnh mạch với liều 150 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày, trong 5 ngày, có thể nhắc lại cứ 4 tuần 1 đợt; hoặc tiêm tĩnh mạch 375 mg/m2 diện tích cơ thể/ngày, vào ngày thứ nhất khi dùng kết hợp với thuốc khác, cứ 15 ngày nhắc lại 1 lần.
5.2. Chống chỉ định
- Dacarbazin chống chỉ định ở những người bệnh đã có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc này.
- Dacarbazin không được dùng cho những người bệnh có thai hoặc sắp có thai, những người mẹ cho con bú, những người đã bị suy tủy nặng.
5.3. Thận trọng
Thuốc ra ngoài mạch khi tiêm tĩnh mạch có thể gây tổn thương mô và rất đau. Ðau tại chỗ, cảm giác rát bỏng và kích ứng da ở nơi tiêm có thể dịu đi nếu được chườm nóng tại chỗ. Tránh tiếp xúc với da và mắt khi dùng dacarbazin.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Toàn thân | Tình trạng giống như cúm (sốt, đau cơ) | X | |||||
Phản vệ | X | ||||||
Hệ máu và hạch bạch huyết | Giảm bạch cầu,giảm tiểu cầu | X | |||||
Thiếu máu | X | ||||||
Hệ tiêu hóa | Chán ăn, buồn nôn, nôn | X | |||||
Ỉa chảy | X | ||||||
Da và mô dưới da | Ngoại ban, ban đỏ | X | |||||
Nhạy cảm ánh sáng | X | ||||||
Cơ, xương | Liệt nhẹ mặt | X | |||||
Gan | Nhiễm độc gan gây chết người là hậu quả của huyết khối tắc tĩnh mạch gan và hoại tử tế bào gan. | X | |||||
Khác | Ðau sau khi tiêm tĩnh mạch | X | |||||
Rụng tóc | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Khi dùng cho động vật, thuốc này gây ung thư biểu mô và quái thai, nhưng chưa có thông báo nào mô tả dùng dacarbazin gây ung thư hoặc quái thai trên người. Tiếp xúc nghề nghiệp của phụ nữ đối với tác nhân chống ung thư trong khi mang thai có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Trong khi điều trị và một tháng sau khi kết thúc điều trị nên dùng thuốc tránh thai.
Cho con bú
Trong thời gian điều trị với thuốc chống ung thư nên ngừng cho con bú.
5.6. Tương tác thuốc
Các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, rifampicin, phenytoin có thể thúc đẩy sự hoạt hóa dacarbazin thành aminoimidazol - carboxamid. Dacarbazin ức chế xanthin oxidase và có khả năng hoạt hóa các thuốc như mercaptopurin, azathioprin, allopurinol. Những người bệnh dùng dacarbazin không nên tiêm chủng với các vaccin sống: Dacarbazin có thể gây hại cho sự đáp ứng miễn dịch đối với vaccin và tăng các tác dụng không mong muốn của vaccin.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Suy tủy xương và các tác dụng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, ỉa chảy có thể xảy ra.
Xử trí
Ngừng dùng dacarbazin và truyền máu đối với suy tủy xương.
Viết bình luận