Thuốc tiêm Fondaparinux sodium - Thuốc chống huyết khối
Thông tin dành cho chuyên gia
Fondaparinux sodium là thuốc chống đông máu được sử dụng để ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và cải thiện khả năng sống sót sau nhồi máu cơ tim. |
Nguồn gốc: Fondaparinux là một pentasaccharid tổng hợp bao gồm 5 đơn vị đường đơn và một nhóm O-metyl ở đầu khử của phân tử. Nó có cấu trúc tương tự như polyme glycosaminoglycan heparin và heparan sulfat nếu được được phân cắt thành các đơn vị monome. Hoạt tính chống huyết khối của fondaparinux là kết quả của sự ức chế chọn lọc qua trung gian antithrombin III (antithrombin) của yếu tố Xa.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Fondaparinux sodium
Tên biệt dược thường gặp: Arixtra
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, bơm tiêm đóng sẵn
Các loại hàm lượng: Fondaparinux sodium 2,5 mg
3. Chỉ định
- Dự phòng biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE)
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp tính (DVT)
- Điều trị tắc mạch phổi cấp tính (PE)
- Điều trị đau ngực thể không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (UA/NSTEMI) hoặc nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI) trong hội chứng mạch vành cấp (ACS) để phòng ngừa tử vong, nhồi máu cơ tim và thiếu máu cục bộ kháng trị.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế yếu tố Xa, thuốc chống đông và làm tan huyết khối
Cơ chế tác dụng: Fondaparinux, một pentasaccharid tổng hợp, hoạt động như một chất ức chế chọn lọc của yếu tố kích hoạt Xa. Nó hoạt động bằng cách liên kết chọn lọc với antithrombin III và làm trung hòa yếu tố Xa. Sự trung hòa của yếu tố Xa làm gián đoạn quá trình đông máu và ức chế cả sự hình thành thrombin và sự phát triển của cục máu đông. Fondaparinux không làm bất hoạt thrombin (Yếu tố II đã hoạt hóa) và không có tác dụng lên tiểu cầu.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Fondaparinux được hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng (100% sinh khả dụng tuyệt đối). Nồng độ đỉnh trong huyết tương (trung bình C max = 0,34 mg/l) đạt được sau khi dùng thuốc 2 giờ. Nồng độ trong huyết tương của một nửa giá trị C max trung bình đạt được sau khi dùng thuốc 25 phút.
Phân bố
Thể tích phân phối của fondaparinux bị hạn chế (7-11 lít). Fondaparinux liên kết không đáng kể với các protein huyết tương, bao gồm cả yếu tố tiểu cầu 4 (PF4).
Chuyển hóa
Mặc dù không được đánh giá đầy đủ, không có bằng chứng về sự chuyển hóa của fondaparinux và đặc biệt là không có bằng chứng về sự hình thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 17 – 21 giờ. Fondaparinux được bài tiết đến 64 - 77% qua thận dưới dạng không đổi.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
- Điều trị DVT và PE:
- Liều khuyến cáo của fondaparinux là 7,5 mg (bệnh nhân có trọng lượng cơ thể ≥ 50, ≤ 100kg) tiêm dưới da một lần mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể < 50 kg, liều khuyến cáo là 5 mg.
- Đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể > 100 kg, liều khuyến cáo là 10 mg.
- Điều trị nên được tiếp tục trong ít nhất 5 ngày và cho đến khi thuốc kháng đông đường uống được thiết lập đầy đủ (INR 2 đến 3). Nên được bắt đầu càng sớm càng tốt và thường trong vòng 72 giờ.
- Dự phòng VTE:
- Phẫu thuật chỉnh hình và ổ bụng: Liều khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ ngày, tiêm dưới da sau phẫu thuật.
- Không dùng liều đầu tiên trước 6 giờ sau phẫu thuật và chỉ được tiêm khi đã cầm máu.
- Nên tiếp tục điều trị đến khi giảm nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, thường là đến khi bệnh nhân đi lại được, ít nhất 5 đến 9 ngày sau phẫu thuật.
- Dự phòng kéo dài đến 35 ngày được khuyến cáo ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật gãy xương hông và được đề nghị cho những bệnh nhân đang trải qua các thủ thuật chỉnh hình lớn khác.
- Bệnh nhân nội khoa có nguy cơ biến chứng thuyên tắc huyết khối: liều khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ ngày, tiêm dưới da. Thời gian điều trị từ 5 đến 14 ngày.
- Điều trị nhồi máu cơ tim có ST chênh lên:
- Liều khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ ngày, liều đầu tiên tiêm tĩnh mạch, những liều sau thì tiêm dưới da.
- Bắt đầu điều trị ngay sau khi có chẩn đoán và tiếp tục đến 8 ngày hoặc đến khi ra viện.
5.2. Chống chỉ định
- Quá mẫn với fondaparinux
- Chảy máu nặng về mặt lâm sàng.
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp tính.
- Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 20 ml/ phút.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Người bệnh có nguy cơ xuất huyết cao, chẳng hạn như những người bị rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải (ví dụ: Số lượng tiểu cầu <50.000 / mm 3 ), bệnh loét đường tiêu hóa hoạt động và xuất huyết nội sọ gần đây hoặc ngay sau não, tủy sống hoặc phẫu thuật nhãn khoa.
- Những bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu do Heparin (HIT). Hiệu quả và độ an toàn của fondaparinux chưa được nghiên cứu chính thức ở bệnh nhân HIT týp II.
- Cân nặng < 50kg ở bệnh nhân được chỉ định định dự phòng VTE và điều trị UA/NSTEMI và STEMI vì sự đào thải fondaparinux giảm theo trọng lượng nên có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Khi sử dụng các sản phẩm thuốc chống kết tập tiểu cầu khác (acid acetylsalicylic, dipyridamol, sulfinpyrazon, ticlopidin hoặc clopidogrel) và NSAID.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Chung | Sốt | X | |||||
Phù nề, nhiễm trùng vết mổ sau phẫu thuật, tăng tiết dịch vết thương, đau tức ngực | X | ||||||
Phù ngoại vi | X | ||||||
Nóng bừng bừng, phản ứng tại chỗ tiêm | X | ||||||
Hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | X | |||||
Phản ứng phản vệ | X | ||||||
Hệ thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt | X | |||||
Buồn ngủ, ngất | X | ||||||
Tâm thần | Mất ngủ, lú lân | X | |||||
Lo lắng | X | ||||||
Chuyển hóa | Hạ kali máu | X | |||||
Mạch máu | Hạ huyết áp, tăng huyết áp | X | |||||
Hệ máu và hạch bạch huyết | Thiếu máu | X | |||||
Xuất huyết sau phẫu thuật, giảm tiểu cầu vừa, prothrombin giảm | X | ||||||
Giảm tiểu cầu nặng, rối loạn đông máu, chảy máu nội sọ, chảy máu tử vong | X | ||||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Viêm phổi, ho, chảy máu cam | X | |||||
Khó thở | X | ||||||
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn | X | |||||
Táo bón, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng | X | ||||||
Viêm dạ dày | X | ||||||
Xuất huyết tiêu hóa nhẹ | X | ||||||
Gan mật | Tăng ASt, tăng ALT | X | |||||
Chức năng gan bất thường | X | ||||||
Tăng bilirubin máu | X | ||||||
Da và mô dưới da | Tụ máu, bầm tím, ban xuất huyết, nổi mụn nước | X | |||||
Chảy máu tại chỗ tiêm, phát ban, ngứa | X | ||||||
Cơ, xương | Đau chân, đau lưng | X | |||||
Thận và tiết niệu | Nhiễm trùng đường tiết niệu | X | |||||
Hệ sinh sản | Phù nề bộ phận sinh dục | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu lâm sàng về các trường hợp mang thai bị phơi nhiễm. Fondaparinux không nên được kê đơn cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Cho con bú
Fondaparinux được bài tiết qua sữa chuột nhưng không biết liệu fondaparinux có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong thời gian điều trị với fondaparinux.
5.6. Tương tác thuốc
- Fondaparinux không ức chế các CYP450 một cách rõ rệt in vitro nên không tương tác với các thuốc bằng cách ức chế chuyển hóa trung gian CYP.
- Fondaparinux không gắn kết đáng kể với protein huyết tương ngoài yếu tố đông máu ATIII. Có thể phối hợp với warfarin, acid acetylsalicylic, piroxicam, digoxin mà không ảnh hưởng dược lực học và dược động học.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Liều Fondaparinux cao hơn chế độ khuyến cáo có thể dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
Xử trí
Không có thuốc giải độc được biết đến với fondaparinux. Dùng quá liều liên quan đến biến chứng chảy máu nên phải ngừng điều trị và tìm nguyên nhân chính. Cần cân nhắc bắt đầu điều trị thích hợp như phẫu thuật cầm máu, thay máu, truyền huyết tương tươi, thay huyết tương.
Viết bình luận