Thuốc, hoạt chất

Thuốc tiêm Fulvestrant - Thuốc điều trị nội tiết

Thuốc tiêm Fulvestrant - Thuốc điều trị nội tiết

Thuốc tiêm Fulvestrant - Thuốc điều trị nội tiết

Thông tin dành cho chuyên gia


Fulvestrant là một chất đối kháng thụ thể estrogen được sử dụng để điều trị HR + ung thư vú cũng có thể là HER2-.

Nguồn gốc: Fulvestrant là một chất khử thụ thể estrogen chọn lọc (SERD) và là loại đầu tiên được chấp thuận. Nó hoạt động bằng cách liên kết với thụ thể estrogen và làm mất ổn định nó, làm cho quá trình thoái hóa protein bình thường của tế bào phá hủy nó. Fulvestrant đã được phê duyệt cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2002.

Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx


1. Tên hoạt chất

Fulvestrant 

Tên biệt dược thường gặp: Faslodex

Fulvestrant


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp

Các loại hàm lượng: Fulvestrant 50 mg/ ml


3. Chỉ định

Kết hợp với palbociclib để điều trị thụ thể hormon (HR) dương tính với yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2) - ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở phụ nữ đã được điều trị nội tiết trước đó.


4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị nội tiết

Thuốc gắn kết cạnh tranh và làm giảm các thụ thể estrogen trong tế bào ung thư vú ở người. Giảm nồng độ thụ thể estrogen, cũng như giảm nồng độ thụ thể progesteron liên quan và các tác dụng chống tăng sinh, có thể phụ thuộc liều lượng. Các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú nguyên phát đã chỉ ra rằng fulvestrant làm giảm đáng kể protein ER trong các khối u dương tính với ER so với giả dược. Cũng có sự giảm đáng kể trong biểu hiện của thụ thể progesteron phù hợp với việc thiếu tác dụng chủ vận nội tại của estrogen.

4.2. Dược động học

Hấp thu

Sau khi tiêm bắp 500 mg Fulvestrant mỗi 2 tuần trong tháng đầu tiên, nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định đạt được trong tháng đầu tiên.

Phân bố

Phân bố nhanh và rộng, chủ yếu vào không gian ngoại mạch. Đã được chứng minh là có thể đi qua nhau thai và phân phối vào sữa ở chuột.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu ở gan, chủ yếu qua CYP3A4. Quá trình chuyển hóa có liên quan đến sự kết hợp của một số con đường chuyển đổi sinh học có thể có tương tự như các con đường của steroid nội sinh. Các chất chuyển hóa ít hoạt động hơn hoặc thể hiện hoạt động tương tự về tính kháng estrogen.

Thải trừ

Thải trừ nhanh qua đường gan mật, chủ yếu qua phân (khoảng 90%); thải trừ qua thận không đáng kể (<1%). Thời gian bán thải: Khoảng 40 ngày.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Liều dùng này áp dụng với dạng Dung dịch tiêm bắp 50 mg/ ml

  • Đơn trị liệu: Tiêm bắp liều 500 mg vào các ngày 1, 15 và 29 và sau đó mỗi tháng một lần. Chế độ này có liên quan đến thời gian sống thêm không tiến triển và các tác dụng ngoại ý tương tự so với chế độ khuyến cáo trước đây (250 mg mỗi tháng một lần không có chế độ liều tải). 
  • Điều trị phối hợp: Khi fulvestrant được sử dụng kết hợp với palbociclib, abemaciclib, hoặc ribociclib, liều tiêm fulvestrant được khuyến cáo là 500 mg để tiêm bắp (hai lần tiêm) vào các ngày 1, 15, 29 và mỗi tháng một lần sau đó.

5.2. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với fulvestrant hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức sản phẩm. 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú. 
  • Suy gan nặng.

5.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Các phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mày đay và phù mạch, được báo cáo. Có thể gây hại cho thai nhi; tính gây quái thai và khả năng gây chết phôi thai đã được chứng minh trên động vật. 
  • Tránh mang thai trong khi điều trị. 
  • Nếu sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc bệnh nhân đang mang thai, có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.

5.4. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
Tại chỗViêm, đau, tụ máu, ngứa, phát ban X    
Hệ thần kinhCo giật, đau đầu dữ dội, nói lắp  X    
Đau dây thần kinh   X  
MắtThay đổi tầm nhìn  X   
Hệ máu và hạch bạch huyếtBạch cầu, sốt giảm bạch cầu   X  
Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu X    
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thấtKhó thở X    
Hệ tiêu hóaBuồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng X    
Co thăt dạ dày  X   
Da và mô dưới daRụng tóc, phát ban X    
Cơ, xươngĐau lưng, đau xương, đau cơ xương, đau tứ chi, đau vùng chậu X    
Thận và tiết niệuNhiễm trùng đường tiết niệu, xuất huyết âm đạo X    
Bệnh nấm âm đạo   X  
Gan Tăng men gan (ALT, AST, ALP), bilirubin tăng cao X    

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Nghiên cứu trên chuột và thỏ cho thấy fulvestrant qua được nhau thai sau khi tiêm bắp đơn liều. Các nghiên cứu trên động vật cho thầy có độc tính trên khả năng sinh sản bao gôm tăng tần suất bát thường thai nhi và tử vong. Nếu có thai trong khi đang dùng fulvestrant, bệnh nhân nên được thông báo về khả năng gây nguy hiểm cho thai nhi và nguy cơ sẩy thai. Bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị với fulvestrant và trong 2 năm sau liều cuối cùng.

Cho con bú

Phân phối vào sữa ở chuột; không biết liệu fulvestrant có được phân phối vào sữa mẹ hay không. Ngừng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc.

5.6. Tương tác thuốc

  • Các chất ức chế CYP3A4: Không thể xảy ra tương tác dược động học. Không cần điều chỉnh liều lượng. 
  • Chất cảm ứng CYP3A4: Không có tương tác dược động học. Không cần điều chỉnh liều lượng. 
  • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc ức chế hoặc cảm ứng fulvestrant và CYP3A4

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Vì thuốc này được cung cấp bởi một chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong một cơ sở y tế, nên khó có thể xảy ra quá liều. Chưa có báo cáo về quá liều ở người. Các nghiên cứu trên động vật chưa chứng tỏ tác động nào khác ngoài các tác động liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt tính kháng estrogen với liều cao fulvestrant.

Xử trí 

Không có phương pháp điều trị cụ thể nào trong trường hợp quá liều fulvestrant và các triệu chứng của quá liều không được biết rõ. Nếu có quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Đang xem: Thuốc tiêm Fulvestrant - Thuốc điều trị nội tiết

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng