[Thuốc uống ALPHA CHYMOTRYPSINE - chống phù nề và kháng viêm]
Thông tin dành cho chuyên gia
[Thuốc Alpha chymotrypsine là một thuốc kháng viêm dạng men thường được sử dụng để làm giảm sưng và hạn chế tình trạng phá hủy mô] |
Nguồn gốc:
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Alpha Chymotripsine
Tên biệt dược thường gặp: Alpha choay, Alphachymotrypsin, Chymotrypsin...
2. Dạng bào chế
Viên nén, viên nang mềm, viên nén phân tán
Các loại hàm lượng: Alphachymotryosin 4200 IU, Alphachymotrypsin 8400 IU, Alphachymotrypsin 4,2mg,...
3. Chỉ định
Chống phù nề và kháng viêm dang men: Phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (tồn thương mô mềm, chắn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, và chân thương thể thao).
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hoá chymotrypsinogen, chiết xuất từ tuỷ bò. Alpha chymotrypsin là enzym thuỷ phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết protid ở liền kể các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa đê làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhãn mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch enzym 1:5.000 thường có tác dụng phân hủy dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch 1:10.000 trong khoảng 4 phút. Vào những năm 1960 đến 1980, việc sử dụng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thuỷ tỉnh thê khá phổ biển, nhưng nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tỉnh xảo hơn, ngoại trừ việc đặt lại các tinh thể bị di lệch.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
4.2. Dược động học
Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
Trong cơ thể con người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bở tuyến tuỵ. Tuy nhiên chymotrypsin từ động vật cũng được sử dụng như một men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng viên nén Alpha Chymotrypsine 4200 UI
Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phầu thuật: Uống 2 viên lần, 3 ~ 4 lần /ngày. Hoặc ngậm dưới lưỡi 4-6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
5.2. Chống chỉ định
- Dị ứng với thành phần của thuốc. Bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine
- Người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật
Dị ứng với protein
Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: Bệnh nhân COPD, đặt biệt khí phế thủng và hội chứng thận hư
5.4. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp. đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Do tính an toàn của thuốc chưa được xác lập, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
5.6. Tương tác thuốc
- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị.
- Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba, đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị mất hoạt tính khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với Acetyl cystein, một thuốc dùng để làm tan đàm hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin voi thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
5.7. Quá liều
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu huỷ làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Viết bình luận