Thuốc uống Diiodohydroxyquinolin - Thuốc điều trị bệnh do amip
Thông tin dành cho chuyên gia
Diiodohydroxyquinolin, còn được gọi là uidoquinol và iodoquinol, là một dẫn xuất quinolin có thể được sử dụng trong điều trị bệnh Amip các dạng Amip không triệu chứng hoặc trung bình. |
Nguồn gốc: Nó được phát hiện bởi Adco Co. và được giới thiệu là diiodohydroxyquinolin. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được biết. Iodoquinol hiện không có trong bất kỳ sản phẩm nào được FDA chấp thuận.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Diiodohydroxyquinolin
Tên biệt dược thường gặp: Alcortin, Alcortin A, Aloquin, Dermazene, Vytone
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Viên nén
Các loại hàm lượng: Diiodohydroxyquinolin 210 mg
3. Chỉ định
- Bệnh lỵ Amip đường ruột: Bổ sung thuốc diệt Amip ở mô trong bệnh lỵ Amip ; hoặc sử dụng đơn thuần đối với người lành mạnh có Amip trong lòng ruột.
- Được đề nghị trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính nghi do nhiễm khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt, các dấu hiệu nhiễm trùng – nhiễm độc…).
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Thuốc kháng kí sinh trùng
Diiodohydroxyquinolin là thuốc diệt Amip trong lòng ruột và dạng kén, không có tác dụng ngoài ruột nên để điều trị tận gốc cần phối hợp với các thuốc trị Amip ngoài ruột. Diệt khuẩn chống lại Entamoeba histolytica. Hoạt động chống lại cả hai dạng hoạt động và không hoạt động (đóng nang). Việc loại bỏ dạng u nang có thể là kết quả của sự phá hủy các sinh vật sống.
Chưa rõ cơ chế tác dụng. Diiodohydroxyquinolin tạo ra tác dụng diệt khuẩn tại ruột, vì nó được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và có thể đạt nồng độ cao trong lòng ruột.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Diiodohydroxyquinolin hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Một số hấp thu toàn thân có thể xảy ra vì đã có báo cáo về việc tăng nồng độ iốt trong máu.
Phân bố
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng thuốc diiodohydroxyquinolin được phân phối vào các mô. Iod tự do xuất hiện trong nước tiểu.
Chuyển hóa
Phần hấp thu được liên hợp với glucuronid và sulfat.
Thải trừ
Thải trừ qua phân; dưới 10% liều được tái hấp thu trong nước tiểu, chủ yếu là dạng glucuronid
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng viên nén Diiodohydroxyquinolin 210 mg
Tiêu chảy
- Người lớn: 2-3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, trong tối đa 7 ngày.
- Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
Bệnh lỵ Amip đường ruột
- Người lớn: 2-3 viên, 3 lần/ngày, trong 20 ngày.
- Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
5.2. Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Cường giáp.
- Viêm da đầu chi do bệnh ruột.
- Không dung nạp iod.
- Trẻ còn bú.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Điều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân. Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.
- Không điều trị kéo dài. Có thể gây chọn lựa chủng vi khuẩn đề kháng đa kháng sinh và có nguy cơ bị bội nhiễm.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc lâu dài và với liều cao sẽ gây ra một số tác dụng không mong muốn. Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | X | |||||
Hệ thần kinh | Bệnh thần kinh ngoại biên | x | X | ||||
Mắt | Bệnh thần kinh thị giác | x | X | ||||
Tuyến giáp | Rối loạn tuyến giáp kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iod | X | |||||
Hệ tiêu hóa | Nôn mửa, đau dạ dày | X | |||||
Da và mô dưới da | Phát ban ngoài da dạng mụn | X | |||||
Khác | Viêm tủy bán cấp | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Các vấn đề về mang thai / sinh sản ở người chưa được ghi nhận. Không được sử dụng trong thời kì mang thai.
Cho con bú
Người ta không biết liệu iodoquinol có được phân phối vào sữa mẹ hay không. Không nên sử dụng trong thời kì cho con bú.
5.6. Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Trường hợp ngộ độc cấp: Đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run.
Xử trí
Điều trị triệu chứng. Rửa dạ dày.
Viết bình luận