Thuốc uống Tolcapon - Thuốc chống Parkinson
Thông tin dành cho chuyên gia
Tolcapon là một chất ức chế catechol-O-methyltransferase (COMT) được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn. |
Nguồn gốc: Tolcapon là một loại thuốc ức chế enzym catechol-O-methyl transferase (COMT). Nó được sử dụng trong điều trị bệnh Parkinson như một chất hỗ trợ cho thuốc levodopa / carbidopa. Nó là một hợp chất kết tinh màu vàng, không mùi, không hút ẩm. Tolcapone có liên quan đến nguy cơ nhiễm độc gan.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Tolcapon
Tên biệt dược thường gặp: Tasmar
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Các loại hàm lượng: Tolcapon 100 mg
3. Chỉ định
- Kết hợp với levodopa/benserazid hoặc levodopa/carbidopa điều trị bệnh Parkinson vô căn đáp ứng với levodopa và bị các rối loạn vận động hoặc những người không đáp ứng, không dung nạp các chất ức chế catechol-O-methyl transferase COMT khác.
- Tolcapon chỉ được sử dụng kết hợp levodopa, thông tin kê đơn cho các chế phẩm levodopa này cũng có thể áp dụng cho việc sử dụng đồng thời với tolcapon.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Thuốc chống Parkinson
Tolcapon là một chất ức chế catechol- O- methyltransferase (COMT) có hoạt tính qua đường uống, có chọn lọc, có phục hồi. Dùng đồng thời với levodopa và chất ức chế acid amin thơm decarboxylase (AADC-I), nó dẫn đến nồng độ levodopa trong huyết tương ổn định hơn bằng cách giảm sự chuyển hóa của levodopa thành 3-methoxy-4-hydroxy-L-phenylalanine (3-OMD). Nồng độ 3-OMD cao có liên quan đến đáp ứng kém với levodopa.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng với t max khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 65%. Thức ăn trong vòng 1 giờ trước và 2 giờ sau khi dùng tolcapon làm giảm sinh khả dụng tương đối từ 10% đến 20%.
Phân bố
Thể tích phân bố nhỏ (9l). Liên kết protein huyết tương 99%, chủ yếu với albumin huyết thanh.
Chuyển hóa
Chuyển hóa gần như hoàn toàn trước khi bài tiết qua đường liêu hợp glucuronic, hoặc metyl hóa thành 3-O-metyl-tolcapon và chuyển hóa bởi các CYP, oxy hóa thành acid carboxylic
Thải trừ
60% bài tiết vào nước tiểu và 40% trong phân.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng viên nén bao film Tolcapon 100 mg
- Liều khuyến cáo: 100 mg ba lần mỗi ngày, luôn luôn là thuốc bổ trợ cho liệu pháp levodopa/benserazid hoặc levodopa/carbidopa.
- Chỉ trong những trường hợp ngoại lệ, khi lợi ích lâm sàng gia tăng được dự đoán lớn hơn nguy cơ trên gan, mới nên tăng liều lên 200 mg ba lần mỗi ngày.
- Nếu không hiệu quả trong vòng 3 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị, nên ngừng dùng thuốc.
- Liều tối đa 200 mg ba lần/ ngày.
5.2. Chống chỉ định
- Quá mẫn với tolcapon hoặc bất kỳ thành phần nào khác.
- Bệnh về gan.
- Rối loạn vận động nghiêm trọng.
- Tiền sử bị hội chứng an thần kinh ác tính (NMS) và/hoặc tiêu cơ vân không do ung thư hoặc tăng thân nhiệt không do chấn thương.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Liệu pháp tolcapon nên được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh Parkinson, để đảm bảo đánh giá lợi ích - nguy cơ phù hợp.
- Nên ngừng dùng tolcapon nếu không thấy lợi ích lâm sàng đáng kể nào trong vòng 3 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị bất kể liều lượng.
- Tổn thương gan
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Hệ thần kinh | Rối loạn giấc ngủ, mơ mộng quá mức, im lặng, hoang mang, ảo giác | X | |||||
Hội chứng an thần kinh ác tính | X | ||||||
Chuyển hóa | Tăng tiết mồ hôi | X | |||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Nhiễm trùng hô hấp trên, tức ngực, cúm | X | |||||
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn | X | |||||
Nôn mửa, táo bón, khô miệng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa | X | ||||||
Da và mô dưới da | Anhidrosis, mày đay, phát ban | X | |||||
Cơ, xương | Rối loạn vận động, loạn trương lực | X | |||||
Rối loạn kiểm soát xung động. | X | ||||||
Thận và tiết niệu | Đổi màu nước tiểu | X | |||||
Gan | Tăng alanin aminotransferase | X | |||||
Tổn thương tế bào gan, trong một số trường hợp hiếm gặp với kết quả tử vong | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Chỉ nên sử dụng nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Cho con bú
Tolcapon được bài tiết vào sữa mẹ. Sự an toàn chưa được biết rõ, phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
5.6. Tương tác thuốc
Tolcapon có thể ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc được chuyển hóa bởi COMT. Không thấy ảnh hưởng đến carbidopa. Có thể tăng nồng độ benserazid và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó. Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào liều lượng của benserazid. Ảnh hưởng lên các thuốc khác được chuyển hóa bởi COMT như α - methyldopa, dobutamin, apomorphin adrenalin và isoprenalin chưa được đánh giá.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Buồn nôn, nôn và chóng mặt, đặc biệt khi kết hợp với levodopa.
Xử trí
Nên nhập viện. Điều trị hỗ trợ. Chạy thận nhân tạo không có lợi với tolcapon.
Viết bình luận