Thuốc, hoạt chất

Thuốc viên Lamotrigin - Thuốc chống co giật, thuốc chống động kinh

Thuốc viên Lamotrigin - Thuốc chống co giật, thuốc chống động kinh

Thuốc viên Lamotrigin - Thuốc chống co giật, thuốc chống động kinh

Thông tin dành cho chuyên gia


Lamotrigin là thuốc chống động kinh phenyltriazin được sử dụng để điều trị một số loại động kinh và rối loạn lưỡng cực I.

Nguồn gốc: Lamotrigin là một loại thuốc chống động kinh thuộc nhóm phenyltriazin. Nó được sử dụng trong điều trị động kinh và như là một chất ổn định tâm trạng trong rối loạn lưỡng cực. Lamotrigin là thuốc đầu tiên sau lithium được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) cấp phép để điều trị duy trì bệnh lưỡng cực loại I. Nó được chấp thuận sử dụng ở hơn 30 quốc gia. Mặc dù được chỉ định cho bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực, nhưng có một số bằng chứng cho thấy lamotrigin có thể có hiệu quả lâm sàng trong một số trạng thái đau thần kinh. 

Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx


1. Tên hoạt chất

Tên hoạt chất: Lamotrigin

Tên biệt dược thường gặp: Lamictal, Lamotrigin, Kauskas, Limogil, Opegino, SaVi Lamotrigine, Morigin , Mibedos , Lamostad , Lamepil, Sunlamosyn, Lamotor

Lamotrigin

 


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: viên nén, viên nén bao phim, viên nén phân tán trong nước

Các loại hàm lượng: Lamotrigin 5 mg, Lamotrigin 25 mg, Lamotrigin 50 mg, Lamotrigin 100 mg, Lamotrigin 150 mg, Lamotrigin 200 mg.


3. Chỉ định

Điều trị động kinh ở người lớn và trẻ em ≥ 13 tuổi: 

  • Sử dụng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác hoặc đơn trị liệu trong điều trị cơn động kinh cục bộ và cơn động kinh toàn thể, bao gồm những cơn động kinh co cứng-co giật. 
  • Điều trị các cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut: được dùng trong phác đồ phối hợp với các thuốc khác nhưng cũng có thể sử dụng như là thuốc điều trị động kinh khởi đầu để điều trị hội chứng Lennox-Gastaut. 

Điều trị động kinh ở trẻ em 2-12 tuổi: 

  • Sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị cơn động kinh cục bộ và cơn động kinh toàn thể, bao gồm những cơn động kinh co cứng-co giật và những cơn động kinh liên quan với hội chứng Lennox-Gastaut. 
  • Sử dụng đơn trị liệu để điều trị những cơn vắng ý thức điển hình. 

Điều trị rối loạn lưỡng cực ở người lớn (≥ 18 tuổi): Phòng ngừa giai đoạn trầm cảm ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực I (chủ yếu gặp phải các giai đoạn trầm cảm).


4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: thuốc chống động kinh

Cơ chế tác động chính xác của lamotrigin trên hoạt động chống co giật hiện chưa biết. Trong các mô hình động vật được thiết để phát hiện các hoạt động chống co giật, lamotrigin tỏ ra có hiệu quả trong việc ngăn lan truyền cơn động kinh nho do tốc độ tối đa (MES) và các thử nghiệm tương ứng khác. 

Một đề xuất về cơ chế tác động của lamotrigin với mối liên hệ được thiết lập cho người, có liên quan đến hiệu ứng trận các kênh natri. Trong nghiên cứu dược lý in vitro cho thấy lamotrigin ức chế kênh Na nhạy cảm với điện áp, tạo sự ổn định màng tế bào thần kinh và do đó điều chỉnh dẫn truyền giải phóng trước khớp thần kinh kích thích acid anin (ví dụ giuamat và aspartat). Lanorigin có tác dụng ức chế yếu trên thụ thể serotonin 5-HT3 (IC50 = 18 μM). Lamotrigin không thể hiện ái lực gắn kết cao (IC50 > 100 μM) với các thụ thể chất dẫn truyền thần kinh sau đây: adenosin A1 và A2, adrenergic α1 và α1, β, thụ thể D1 và D2, acid Parminobutyric (GABA) A và B, histamin H1, kappa opioid, muscarinic acetylcholin và serotonin 5-HT2. Lamotrigin có tác dụng yếu trên thụ thể sigma opioid (IC50 = 145 μM) Lamotrigin không ức chế sự hấp thu norepinephrin, opano, serotonin (IC50 >200 μM) khi được thử nghiệm in vitro trên tắm tiếp hợp của chuột cống và/hoặc với tiểu cầu của người.a

4.2. Dược động học

Hấp thu

Lamotrigin hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa với chuyển hóa lần đầu không đáng kể, sinh khả dụng tuyệt đối đạt 98%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,4 - 4,8 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu lamotrigin.

Phân bố

Lamotrigin phân bố rộng rãi trong khắp cơ thể và liên kết khoảng 55%với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Lamotrigin chuyển hóa chủ yếu bằng phản ứng liên hợp với acid glucuronic tạo thành chất chuyển hóa chính không có hoạt tính là hợp chất 2-N-glucuronid. UDP-glucuronyl transferase được xác định là enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa lamotrigin. Lamotrigin có khả năng tự cảm ứng quá trình chuyển hóa khi sử dụng đơn trị liệu.

Thải trừ

Lamotrigin đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa glucuronid. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 24-35 giờ.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Động kinh ở người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên:

  • Đơn trị liệu: Tuần 1-2: 25 mg/lần/ngày. Tuần 3-4: 50 mg/lần/ngày. Liều duy trì thường dùng: 100-200 mg/ngày chia 1-2 lần. Một số bệnh nhân có thể dùng liều 500 mg/ngày nếu cần để đạt hiệu quả mong muốn.
  • Kết hợp với valproat: Tuần 1-2: 12,5 mg/lần/ngày (25 mg dùng cách ngày). Tuần 3-4: 25 mg/lần/ngày. Liều duy trì thường dùng: 100-200 mg/ngày chia 1-2 lần. 
  • Không kết hợp với valproat nhưng với chất cảm ứng glucuronic lamotrigin: Tuần 1-2: 50 mg/lần/ngày. Tuần 3-4: 50 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều duy trì thường dùng: 200-400 mg/ngày chia 1-2 lần. Một số bệnh nhân có thể dùng liều 700 mg/ngày nếu cần để đạt hiệu quả mong muốn.

Động kinh ở trẻ em 2-12 tuổi :

  • Đơn trị cho động kinh vắng ý thức điển hình: Tuần 1-2: 0,3 mg/kg/ngày chia 1-2 lần. Tuần 3-4: 0,6 mg/mg/ngày. Liều duy trì thường dùng: 1-15 mg/kg/ngày chia 1-2 lần. 
  • Kết hợp với valproat: Tuần 1-2: 0,15 mg/kg/ngày dùng 1 lần. Tuần 3-4: 0,3 mg/mg/ngày dùng 1 lần. Liều duy trì thường dùng: 1-5 mg/kg/ngày chia 1-2 lần. 
  • Không kết hợp với valproat nhưng với chất cảm ứng glucuronic lamotrigin: Tuần 1-2: 0,6 mg/kg/ngày chia 2 lần. Tuần 3-4: 1,2 mg/mg/ngày chia 2 lần. Liều duy trì thường dùng: 1-15 mg/kg/ngày chia 1-2 lần, tối đa là 400 mg/ngày.

Rối loạn lưỡng cực ở người lớn 18 tuổi trở lên:

  • Đơn trị: Tuần 1-2: 25 mg/lần/ngày. Tuần 3-4: 50 mg/ngày chia 1-2 lần. Tuần 5: 100 mg/ngày chia 1-2 lần. Liều ổn định mục tiêu từ tuần 6: 200 mg/ngày chia 1-2 lần. 
  • Phối hợp với valproat: Tuần 1-2: 12,5 mg/lần/ngày (25 mg/lần cách ngày). Tuần 3-4: 25 mg/lần/ngày. Tuần 5: 50 mg/ngày chia 1-2 lần. Liều ổn định mục tiêu từ tuần 6: 100 mg/ngày chia 1-2 lần. 
  • Không kết hợp với valproat nhưng với chất cảm ứng glucuronic lamotrigin: Tuần 1-2: 50 mg/lần/ngày. Tuần 3-4: 100 mg/ngày chia 2 lần. Tuần 5: 200 mg/ngày chia 2 lần. Liều ổn định mục tiêu từ tuần 6: 300 mg/ngày chia 2 lần. Nếu cần có thể tăng đến liều mục tiêu là 400 mg/ngày (chia 2 lần/ngày) ở tuần thứ 7 để đạt hiệu quả tối ưu.

5.2. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với lamotrigin
  • Người bị suy đa tạng cấp

5.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Bệnh nhân bị suy thận
  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực, các triệu chứng trầm cảm trở nên trầm trọng hơn và / hoặc xuất hiện tình trạng tự tử có thể xảy ra cho dù họ có đang dùng thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực, bao gồm lamotrigin hay không

5.4. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
Rối loạn chungMệt mỏi, đau nhức x    
Hệ miễn dịchQuá mẫn    x 
Hệ thần kinhNhức đầux     
Buồn ngủ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động x    
Mất điều hòa  x   
Rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô khuẩn   x  
Bồn chồn, rối loạn vận động, làm trầm trọng tình trạng bệnh Parkinson, tác động ngoại tháp, múa giật và tăng tần suất cơn co giật    x 
Tâm thầnCáu kỉnh, hung hăngx     
Lú lẫn, ảo giác, giật cơ    x 
Ác mộng     x
MắtNhìn đôi, nhìn mờ  x   
Viêm kết mạc   x  
Tim
 
Nhịp tim nhanh (loạn nhịp tim, nhịp tim chậm kịch phát thoáng qua) x    
Rối loạn nhịp tim, rung thất, đau thắt ngực, tăng huyết áp    x 
Mạch máuGiãn mạch x    
Hệ bạch huyết và máuCác bất thường về huyết học bao gồm giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, hội chứng hoạt hóa đại thực bào (HLH)    x 
Hạch bạch huyết     x
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thấtGiảm tiết dịch phế quảnx     
Hệ tiêu hóaBuồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng x    
Gan mậtSuy gan, rối loạn chức năng gan, tăng các thông số chức năng gan    x 
Da và mô dưới daPhát ban dax     
Rụng tóc  x   
Hội chứng Stevens-Johnson   x  
Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng DRESS    x 
Cơ xương và mô liên kếtĐau khớp x    
Phản ứng giống lupus    x 

 

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Nếu cần dùng lamotrigin cho phụ nữ có thai, phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Cần theo dõi các tác dụng không mong muốn sau khi sinh.

Cho con bú

Lamotrigin có thể bài tiết vào sữa mẹ. Lợi ích của việc bú mẹ nên được đánh giá so với nguy cơ các tác dụng có hại cho trẻ. Nếu tiếp tục bú mẹ, cần theo dõi các tác dụng không mong muốn ở trẻ, bao gồm an thần buồn ngủ, phát ban và chậm lên ký.

5.6. Tương tác thuốc

Thuốc chống động kinh valproat: ức chế glucuronid hóa lamotrigin, làm giảm sự chuyển hóa và tăng thời gian bán thải lamotrigin lên gấp 2 lần.

Thuốc chống động kinh phenytoin, carbamazepin, phenobarbiton, primidon,...: cảm ứng glucuronid hóa lamotrigin, làm tăng cường chuyển hóa lamotrigin, làm giảm khoảng 40% nồng độ ổn định của lamotrigin trong huyết tương. 

Sử dụng kết hợp ethinyloestradiol/levonorgestrel làm tăng độ thanh thải của lamotrigin lên khoảng hai lần, dẫn đến giảm nồng độ lamotrigin, liên quan đến việc mất kiểm soát cơn động kinh.

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, suy giảm ý thức, co giật nặng và hôn mê.

Xử trí 

Bệnh nhân nên được nhập viện và được điều trị hỗ trợ thích hợp. Biện pháp giảm hấp thu (như dùng than hoạt tính) nên được thực hiện nếu có chỉ định. Xử trí tiếp theo dựa trên tình trạng lâm sàng.

Đang xem: Thuốc viên Lamotrigin - Thuốc chống co giật, thuốc chống động kinh

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng