Thuốc, hoạt chất

Viên nén Flavoxat - Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu

Viên nén Flavoxat - Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu

Viên nén Flavoxat - Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu

Thông tin dành cho chuyên gia


Flavoxat là một chất đối kháng muscarinic và chống co thắt được sử dụng để giảm triệu chứng, các tình trạng liên quan đến việc thiếu kiểm soát cơ bàng quang, chẳng hạn như khó tiểu, tiểu gấp và tiểu đêm.

Nguồn gốc: Flavoxat là một dẫn chất của flavon, có tác dụng kháng cholinergic và chống co thắt. Flavoxat là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverin, tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện. Flavoxat đã được chấp thuận sử dụng ở Hoa Kỳ vào năm 1970.

Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx


1. Tên hoạt chất

Flavoxat

Tên biệt dược thường gặp: Tasredu, Genurin, Manduka, Gerdnill, Winfla, Kuzbin, Furixat

Flavoxat


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Các loại hàm lượng: Flavoxat 100 mg, 200 mg


3. Chỉ định

  • Flavoxat là thuốc giãn cơ trơn được dùng để làm giảm nhẹ triệu chứng đau, đi tiểu luôn và đái dầm kết hợp với các rối loạn viêm đường tiết niệu. 
  • Thuốc này cũng được dùng để làm giảm nhẹ các co thắt bàng quang - niệu đạo do sử dụng dụng cụ hoặc phẫu thuật. 
  • Favoxat được dùng để làm giảm nhẹ triệu chứng nhưng không điều trị khỏi hẳn tiểu tiện khó, tiểu tiện đêm, đau trên khớp mu và đái dầm ở người có bệnh viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo - tam giác bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.

4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng muscarinic, thuốc chống co thắt đường tiết niệu

Cơ chế tác dụng: Flavoxat có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn (giống như papaverin), chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang. Thuốc cũng có tác dụng chống co thắt cơ trơn ruột non, túi mật, tử cung và túi tinh. Thuốc gây giãn trực tiếp cơ trơn thông qua sự ức chế phosphodiesterase. Flavoxat đặc biệt có hiệu quả trong điều trị sự co cứng cơ bàng quang, có thể là do thuốc có tác dụng đối với cơ mu bàng quang, nhờ đó làm tăng khả năng tiết niệu. Thời gian bắt đầu có tác dụng: 55 - 60 phút. Thuốc cũng có tác dụng kháng histamin, gây tê và giảm đau yếu. Với liều cao, có tác dụng kháng cholinergic yếu.

4.2. Dược động học

Hấp thu

Flavoxat được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá.

Phân bố

Sau khi dùng một liều tiêm tĩnh mạch (đẳng phân tử 100mg), các thông số tính được cho flavoxate như sau: thời gian bán hủy là 833 phút, thể tích phân bố là 2,89L/kg. Thế tích phân bố của MFCA là 0,20L/kg. Không tìm thấy flavoxate dạng tự do trong nước tiêu (24 giờ). Tuy nhiên, 47% liều dùng được bài xuất dưới dạng MFCA.

Chuyển hóa

Flavoxate được chuyển hoá nhanh chóng thành acid methyl flavon carboxylic có hoạt tính.

Thải trừ

Khoảng 50 - 60% của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng acid methyl flavon carboxylic.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Uống 100 - 200 mg, 3 - 4 lần/ngày. Giảm liều khi các triệu chứng được cải thiện.

5.2. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với flavoxat
  • Tắc môn vị hoặc tá tràng
  • Chảy máu đường tiêu hoá
  • Tắc ruột
  • Mất giãn (cơ trơn không giãn được)
  • Bệnh tắc đường niệu dưới.

5.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Người bệnh nghi ngờ có tăng nhãn áp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh.
  • Khi tập thể dục, thời tiết nóng có thể bị sốc nhiệt. Nếu tình trạng khô miệng trên 2 tuần, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic (gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh).
  • Người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây cảm giác buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn về mắt.
  • Flavoxat không được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuổi này.

5.4. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
ChungMệt mỏi   X  
Hệ miễn dịchQuá mẫn, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ     X
Hệ thần kinhTình trạng ngủ gà  X   
Tâm thầnTrạng thái lẫn lộn     X
MắtKhiếm thị  X   
Bệnh tăng nhãn áp     X
TimĐánh trống ngực     X
Hệ tiêu hóaBuồn nôn X    
Khô miệng, khó tiêu, nôn   X   
Gan mậtVàng da, rối loạn gan, bất thường men gan     X
Da và mô dưới daPhát ban  X   
Mày đay, ngứa   X  
Ban đỏ     X
Thận và tiết niệuBí tiểu    X  

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng tốt trên phụ nữ mang thai. Tránh dùng flavoxat cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết

Cho con bú

Phải sử dụng thận trọng flavoxat cho phụ nữ đang cho con bú vì không biết flavoxat có bài tiết vào sữa người hay không.

5.6. Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng/độc tính: Flavoxat hydroclorid có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và kali clorid. Nồng độ/tác dụng của flavoxat hydroclorid có thể tăng lên do pramlintid. 
  • Giảm tác dụng: Flavoxat hydroclorid có thể làm giảm nồng độ/ tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin. Nồng độ/tác dụng của flavoxat hydroclorid có thể bị giảm do các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW). 
  • Ethanol: Tránh dùng đồng thời ethanol vì có thể làm tăng sự ức chế hệ TKTW.

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu sau: Cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng; cảm thấy rất buồn ngủ, sốt; đỏ bừng hoặc đỏ mặt; ảo giác; hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp; sự kích thích khác thường; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.

Xử trí 

  • Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng than hoạt. 
  • Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100 - 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, để kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp. 
  • Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chẩn về bệnh lý tâm thần.

Đang xem: Viên nén Flavoxat - Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng