Viên nén Irbesartan - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Thông tin dành cho chuyên gia
Irbesartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, làm chậm sự tiến triển của bệnh thận do đái tháo đường. |
Nguồn gốc: Irbesartan là chất đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II. Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan. Irbesartan được FDA chấp thuận vào ngày 30 tháng 9 năm 1997
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Irbesartan
Tên biệt dược thường gặp: Amesartil, Ibartain, Irbesartan OPV, Irbesartan Stada, Irbetan 150, Irbevel 150, Irsatim 150, SaVi Irbesartan 75.
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Viên nén, viên nén bao phim
Các loại hàm lượng: Irbesartan 75 mg, 150 mg, 300 mg.
3. Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
- Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Chất đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II, thuốc chống tăng huyết áp.
Cơ chế tác dụng: Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II). Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin - angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp. Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể AT1 của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2. Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch. Bệnh lý thận ở người đái tháo đường: irbesartan được dùng để chăm sóc bệnh lý thận ở người đái tháo đường với biểu hiện là tăng creatinin huyết thanh và có protein niệu (vượt quá 300 mg/ngày) ở những người bệnh đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Irbesartan hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60 - 80 %. Thức ăn không làm thay đổi nhiều đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố
Thuốc liên kết khoảng 96 % với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 53 - 93 lít. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 1 - 2 giờ sau một liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ở gan nhờ quá trình liên hợp glucuronic và oxy hóa. Irbesartan được oxy hóa chủ yếu qua xúc tác của isoenzym CYP2C9 của cytochrom P450.
Thải trừ
Thuốc và các sản phẩm chuyển hóa được đào thải qua mật và nước tiểu.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
- Người lớn:
- Trong điều trị tăng huyết áp, liều khởi đầu là 150 mg, ngày 1 lần. Nếu cần, có thể tăng lên 300 mg, ngày 1 lần. Với người cao tuổi (trên 75 tuổi) hoặc người bệnh giảm thể tích máu và người đang thẩm tách lọc máu, có thể cân nhắc dùng liều khởi đầu là 75 mg, ngày 1 lần.
- Trong điều trị bệnh thận ở người đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp, irbesartan được dùng với liều ban đầu là 150 mg, ngày 1 lần. Có thể tăng lên 300 mg, ngày 1 lần để duy trì.
- Trẻ em: Liều khởi đầu: 37,5 mg, ngày 1 lần, cho trẻ nặng 10 - 20 kg; 75 mg, ngày 1 lần cho trẻ nặng 21 - 40 kg; 150 mg, ngày 1 lần cho trẻ nặng > 40 kg. Liều có thể tăng gấp đôi nếu cần thiết
5.2. Chống chỉ định
- Quá mẫn với irbesartan
- Phụ nữ có thai
- Phụ nữ đang thời kì cho con bú
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo dài, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều thuốc đầu tiên. Cần phải điều trị những bất thường này trước khi dùng irbesartan.
- Người bệnh bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyết áp mạnh và suy giảm chức năng thận.
- Người bệnh suy thận và ghép thận. Phải kiểm tra định kỳ kali và creatinin huyết.
- Tình trạng tăng kali huyết có thể gặp trong quá trình điều trị với irbesartan, đặc biệt khi có suy thận, protein niệu liên quan đến thận do đái tháo đường và/hoặc suy tim. Cần phải luôn kiểm tra kali huyết ở những người bệnh này.
- Tránh phối hợp lithi và irbesartan
- Người bị hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Người bệnh cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp, loại tác dụng qua ức chế hệ renin - angiotensin. Vì vậy cũng không nên dùng irbesartan cho những người bệnh này.
- Người bệnh có trương lực thành mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin - angiotensin - aldosteron (thí dụ người bệnh bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận như hẹp động mạch thận), việc điều trị bằng các chất ức chế enzym chuyển hoặc các chất đối kháng thụ thể angiotensin II tác động trên hệ đã từng thấy có tình trạng hạ huyết áp cấp, tăng nitrogen huyết, giảm niệu hoặc hiếm hơn là suy thận cấp. Như với bất kỳ thuốc chống tăng huyết áp nào, sự hạ đột ngột huyết áp ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Chung | Mệt mỏi | X | |||||
Đau ngực | X | ||||||
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | X | |||||
Hệ thần kinh | Chóng mặt | X | |||||
Nhức đầu | X | ||||||
Chuyển hóa | Tăng kali huyết, hạ đường huyết | X | |||||
Tai | Ù tai | X | |||||
Tim | Nhịp tim nhanh | X | |||||
Mạch máu | Hạ huyết áp thế đứng | X | |||||
Đỏ bừng | X | ||||||
Hệ máu và hạch bạch huyết | Thiếu máu, giảm tiểu cầu | X | |||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho | X | |||||
Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, nôn | X | |||||
Tiêu chảy, khó tiêu | X | ||||||
Gan mật | Vàng da | X | |||||
Viêm gan, chức năng gan bất thường | X | ||||||
Da và mô dưới da | Viêm mạch bạch cầu | X | |||||
Cơ, xương | Đau cơ, đau xương khớp | X | |||||
Chuột rút cơ | X | ||||||
Thận và tiết niệu | Suy giảm chức năng thận | X | |||||
Hệ sinh sản | Rối loạn chức năng tình dục | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Chống chỉ định dùng irbesartan trong thời kỳ mang thai. Ở 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định do thận trọng. Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, thuốc gây độc cho thai (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết). Khi phát hiện có thai, phải ngừng ngay irbesartan và thay bằng thuốc khác. Nếu đã dùng irbesartan trong một thời gian dài, cần kiểm tra chụp sọ và chức năng thận, siêu âm cho thai nhi
Cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ trong suốt thời kì cho con bú.
5.6. Tương tác thuốc
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan cũng đã được phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác mà không có vấn đề gì, thí dụ như với các thuốc chẹn beta, các thuốc chẹn calci có tác dụng kéo dài hoặc các thuốc lợi tiểu thiazid. Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể gây giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng irbesartan.
- Bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: dùng đồng thời với irbesartan có thể gây tăng kali huyết.
- Lithi: tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithi đã được thông báo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển.
- Các thuốc chống viêm không steroid: khi các chất đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (thí dụ các chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase typ 2 (COX-2), acid acetylsalicylic (> 3 g/ngày) và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc, tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan có thể bị giảm; tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp và tăng kali huyết, đặc biệt là ở những người bệnh đã có suy chức năng thận từ trước.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, dược động học của irbesartan không bị biến đổi khi dùng đồng thời với hydroclorothiazid.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Liều tới 900 mg dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất kỳ độc tính nào. Khi gặp quá liều, triệu chứng lâm sàng có nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra.
Xử trí
Không có thông tin nào đặc biệt về điều trị quá liều irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp được gợi ý như gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Thẩm tách lọc máu không loại được irbesartan.
Viết bình luận