Thuốc tiêm Anti thymocyte globulin - Thuốc điều hòa miễn dịch
Thông tin dành cho chuyên gia
Anti thymocyte globulin là một loại globulin miễn dịch IgG chủ yếu được sử dụng để quản lý sự đào thải allograft ở bệnh nhân ghép thận. |
Nguồn gốc: Anti thymocyte globulin được cấu tạo bởi gamma globulin tinh khiết chứa chủ yếu IgG chống lại các tế bào lympho tuyến ức của người. Nó được hình thành bằng cách cấy vào ngựa một kháng nguyên (giáp xác người). Kết quả là IgG đa dòng sau đó được tinh chế từ huyết thanh của ngựa để tạo ra một sản phẩm thuốc có thể sử dụng được dùng để ức chế miễn dịch.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Anti thymocyte globulin
Tên biệt dược thường gặp: Atgam, Thymogam
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Các loại hàm lượng: Anti thymocyte globulin 250 mg/ 5 ml, Anti thymocyte globulin100 mg/ 5 ml
3. Chỉ định
- Ghép thận: Anti thymocyte globulin được chỉ định để chống thải ghép, gồm trì hoãn giai đoạn tấn công thải ghép đầu tiên ở những bệnh nhân đã trải qua cấy ghép thận. Nó cũng được dung như một thuốc hỗ trợ cùng với các liệu pháp thông thường để trì hoãn giai đoạn tấn công thải ghép đầu tiên.
- Bệnh thiếu máu bất sản: Anti thymocyte globulin được chỉ định trong điều trị thiếu máu bất sản từ mức trung bình đến nghiêm trọng ở những bệnh nhân không thích hợp cho cấy ghép tủy xương.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Thuốc điều hòa miễn dịch
Tác động ức chế miễn dịch của Anti thymocyte globulin là do sự tương tác của nó với tế bào lympho T, kết quả được thể hiện trong sự thanh thải của các tế bào với biểu hiện là sự giảm các tế bào lympho CD3+ và CD2+ trong máu tuần hoàn. Cơ chế của sự thanh thải này có thể bao gồm cả khả năng gây độc của kháng thể qua trung gian bổ thể và sự thanh lọc trong hệ thống lưới nội mô do chiết xuất đại thực bào của tế bào lympho T opsonin hóa.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Nồng độ đỉnh huyết tương: 727 ± 310 mcg/ml.
Phân bố
Trong khi truyền 10 đến 15 mg / kg / ngày, giá trị đỉnh trung bình (n = 27 bệnh nhân ghép thận) được tìm thấy là 727 ± 310 μg / mL.
Chuyển hóa
Thời gian bán thải: 5.7 ngày ± 3 ngày (1.5 -12 ngày).
Thải trừ
1% thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng thuốc bột pha tiêm Anti thymocyte globulin 250 mg/ 5 ml
- Người được cấy ghép thận: dùng liều từ 10 đến 15mg/kg mỗi ngày trong 14 ngày (14 liều), tiếp theo là liệu pháp thay thế sử dụng thêm trong 14 ngày nữa (7 liều) nâng tổng liều lên đến 21 trong 28 ngày.
- Ở trẻ em, liều đã được sử dụng dao động từ 5 đến 25mg/kg hàng ngày và người lớn được nhận cấy ghép thận liều đã được sử dụng dao động từ 10 -30mg/kg hàng ngày.
5.2. Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Những bệnh nhân bị nhiễm trùng do vi khuẩn, virut, ký sinh trùng hoặc nấm mà không được kiểm soát thích hợp.
- Những bệnh nhân cấy ghép tạng bị giảm tiểu cầu nghiệm trọng (ít hơn 50000 tiểu cầu/µl) vì Anti thymocyte globulin có thể gây nặng thêm tình trạng giảm tiểu cầu và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
Anti thymocyte globulin tại các cơ sở được trang trang bị các thiết bị và nhân viên với đầy đủ phòng thí nghiệm và các nguồn lực y tế trợ giúp. Ngưng điều trị nếu xảy ra sock phản vệ hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu nặng và liên tục. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận đề phòng có nhiễm trùng xảy ra đồng thời. Để xác định nguy cơ lớn nhất của phản ứng phản vệ toàn than, bác sĩ phải khuyến cáo làm test da (chích) với Anti thymocyte globulin không pha loãng.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Chung | Sốt | X | |||||
Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ | X | |||||
Hệ thần kinh | Run rẩy | X | |||||
Tim | Hạ huyết áp | X | |||||
Hệ máu và hạch bạch huyết | Giảm bạch cầu (bạch cầu trung tính, lympho), giảm tiểu cầu, thiếu máu | X | |||||
Sốt giảm bạch cầu trung tính | X | ||||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở | X | |||||
Da và mô dưới da | Ngứa, phát ban | X | |||||
Cơ, xương | Đau cơ. | X | |||||
Thận và tiết niệu | Tăng bilirubin máu. | X | |||||
Gan | Tăng transaminase | X | |||||
Tăng bilirubin máu | X | ||||||
Khác | Nhiễm trùng hoặc tái phát nhiễm trùng | X | |||||
Bệnh ác tính, u bạch huyết | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Anti thymocyte Globulin chưa được nghiên cứu ở phụ nữ mang thai. Cũng chưa có nghiên cứu sinh sản ở động vật. Người ta cũng không biết liệu Anti thymocyte golulin có gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho phụ nữa mang thai hay ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Do đó thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và chỉ nên sử dụng trong trường hợp đặc biệt.
Cho con bú
Người ta không biết liệu anti thymocyte Globulin có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì có thể tồn tại những phản ứng phụ nghiêm trọng tiềm tàng cho trẻ bú mẹ sử dụng anti thymocyte Globulin, do đó cần thận trọng khi dung cho phụ nữ cho con bú.
5.6. Tương tác thuốc
Khi liều của các corticosteroid và các thuốc ức chế miễn dịch khác được giảm xuống, một số phản ứng bị che lấp trước đó của anti thymocyte globulin có thể xuất hiện. Trong trường hợp này theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi điều trị.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Quá liều Anti thymocyte immunoglobulin do sơ ý có thể gây ra giảm bạch cầu (bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho) và giảm tiểu cầu.
Xử trí
Đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ. Có thể kiểm soát bằng cách giảm liều.
Viết bình luận