
Thuốc tiêm Dextran 70 - Dung dịch cao phân tử
Thông tin dành cho chuyên gia
Dextran 70 là một loại chất lỏng được tiêm vào tĩnh mạch để làm tăng thể tích máu. Cụ thể hơn thì thuốc được sử dụng cho những trường hợp sốc chẳng hạn như khi bị chảy máu nhiều hoặc bỏng trong trường hợp truyền máu không có sẵn kịp thời. Tuy nhiên, chất lỏng này không tăng khả năng mang oxy. |
Nguồn gốc: Dextran 70 là một glucan phân nhánh phức tạp với trọng lượng phân tử trung bình 70000 Dalton. Nó được tạo ra từ một số vi khuẩn có liên kết α-1,6 glycosidic giữa các phân tử glucose và liên kết α-1,3 giữa các nhánh. Khi được gắn nhãn technetium Tc99m, dextran 70 được tiêm tĩnh mạch như một tác nhân hình ảnh để phát hiện và chẩn đoán các tình trạng trong khoang mạch máu như tràn dịch màng ngoài tim hoặc phình động mạch thất.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Dextran 70
Tên biệt dược thường gặp: Genteal Tears Mild, Tears Naturale, Tears Renewed
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: dung dịch tiêm truyền
Các loại hàm lượng: 6% Dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%, 6% Dextran 70 trong dung dịch glucose 5%
3. Chỉ định
- aa
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý:
aa
4.2. Dược động học
Hấp thu
a
a
Phân bố
a
a
Chuyển hóa
a
a
Thải trừ
a
a
* Nhi khoa
a
a
* Người già
a
a
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng [dạng bào chế] [hoạt chất] [hàm lượng]
aa
- aa
5.2. Chống chỉ định
- aa
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- aa
5.4. Tác dụng không mong muốn
a
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Chung | X | ||||||
Hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | X | |||||
Sốc phản vệ | X | ||||||
Hệ thần kinh | Kích động, mất phối hợp, rối loạn tâm thần và / hoặc ảo giác (đặc biệt với liều lượng cao hơn), tăng thân nhiệt | X | |||||
Phản ứng loạn thần | X | ||||||
Co giật, buồn ngủ | X | ||||||
Nhức đầu, bồn chồn, mất điều hòa, mất ngủ | X | ||||||
Chuyển hóa | X | ||||||
Mắt | Rối loạn thị giác (giãn đồng tử, ức chế chỗ ở, mờ mắt, sợ ánh sáng) | X | |||||
Tim | Nhịp tim nhanh (loạn nhịp tim, nhịp tim chậm kịch phát thoáng qua) | X | |||||
Rối loạn nhịp tim, rung thất, đau thắt ngực, tăng huyết áp | X | ||||||
Mạch máu | Giãn mạch | X | |||||
Hệ máu và hạch bạch huyết | X | ||||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Giảm tiết dịch phế quản | X | |||||
Hệ tiêu hóa | Khô miệng (khó nuốt và nói, khát nước), ức chế phó giao cảm đường tiêu hóa (táo bón và trào ngược), ức chế tiết dịch vị, mất vị giác, buồn nôn, nôn, cảm giác đầy hơi. | X | |||||
Da và mô dưới da | Anhidrosis, mày đay, phát ban | X | |||||
Cơ, xương | X | ||||||
Thận và tiết niệu | Ức chế sự kiểm soát phó giao cảm của bàng quang, bí tiểu | X | |||||
Gan | X | ||||||
Khác |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
a
a
Cho con bú
a
a
Khả năng sinh sản
a
a
5.6. Tương tác thuốc
- a
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
a
a
Xử trí
a
a
Viết bình luận