Thuốc, hoạt chất

Acid Para-aminobenzoic - Thuốc chống nắng và điều trị bệnh Peyronie

Acid Para-aminobenzoic - Thuốc chống nắng và điều trị bệnh Peyronie

Acid Para-aminobenzoic - Thuốc chống nắng và điều trị bệnh Peyronie 

Thông tin dành cho chuyên gia


Acid Para-aminobenzoic (PABA) là một loại thuốc chống nắng hấp thụ tốt bức xạ cực tím UVB, ngăn ngừa ung thư và lão hóa da hiệu quả.

Nguồn gốc: PABA được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực y sinh. Ở người, PABA được coi là không cần thiết, mặc dù nó đã được gọi "vitamin B x ", nhưng thiếu hụt acid aminobenzoic không được chứng minh trên người vì hệ vi sinh vật đường ruột điển hình của con người tự tạo ra PABA. 

Muối kali được sử dụng như một loại thuốc chống lại các rối loạn da xơ, chẳng hạn như bệnh Peyronie , với tên thương mại là Potaba.

Nhóm: Thuốc không kê đơn - OTC


1. Tên hoạt chất

Para aminobenzoic acid

Tên biệt dược thường gặp: Para-aminobenzoic acid; Vitamin B10, PABA

Acid Para Aminobenzoic - Thuốc chống nắng và điều trị bệnh Peyronie


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: Dung dịch dùng ngoài, viên nén/nang.

Các loại hàm lượng: 

Dung dịch dùng ngoài 5% trong ethanol.

Viên nén/nang 500 mg.


3. Chỉ định

  • Ngăn ngừa cháy nắng.
  • Ðiều trị bệnh Peyronie và cứng bì.
  • Thăm dò chức năng tụy bằng nghiệm pháp acid para – aminobenzoic (đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển hóa trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid. Ðể làm nghiệm pháp này, cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nước tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy).

4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: Thuốc vitamins nhóm B; Thuốc chống nắng

Acid para - aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 - 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 - 400 nm).

Acid para – aminobenzoic đôi khi đã được liệt vào nhóm vitamin B, nhưng thiếu hụt acid aminobenzoic không được chứng minh trên người.

Kali aminobenzoat đã từng được sử dụng trong điều trị một số rối loạn có xơ hóa quá mức, thí dụ bệnh cứng bì, nhưng giá trị điều trị còn nghi ngờ.

Cơ chế tác dụng:

Khi bôi ngoài da thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 – 400 nm). Các bức xạ bước sóng trung bình UVB gây cháy nắng và góp phần vào những biến đổi lâu dài gây ung thư và lão hóa da. Các bức xạ bước sóng dài UVA gây rám nắng trực tiếp và ít ban đỏ nhưng lại gây tác hại lâu dài như lão hóa da hoặc ung thư da. Như vậy các thuốc chống nắng chứa aminobenzoat có thể dùng để ngăn ngừa cháy nắng nhưng có lẽ không ngăn ngừa được các phản ứng ở da do thuốc hay mẫn cảm với bức xạ UVA; tuy nhiên nếu phối hợp với một benzophenon cũng có thể phần nào bảo vệ chống những phản ứng cảm quang này.

4.2. Dược động học

Hấp thu

Acid para-aminobenzoic được hấp thu qua da và khuếch tán vào lớp sừng, dự trữ ở đó và phát huy tác dụng chống nắng. Thuốc rất ít hấp thu toàn thân.

Khi dùng qua đường uống, acid para – aminobenzoic được hấp thu ở ống tiêu hóa.

Phân bố

Chưa có thông tin.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa ở gan.

Thải trừ

Thuốc đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.

 

5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Ngăn ngừa cháy nắng: Bôi ngoài, trên vùng da cần ngăn ngừa cháy nắng. Để phát huy tối đa hiệu quả, nên bôi thuốc trước khi ra nắng khoảng 1 – 2 giờ.

Bôi dung dịch thuốc 5% trong ethanol, ngày một lần, trong 30 ngày, không gây các triệu chứng độc ở da hay toàn thân.

Bệnh Peyronie và cứng bì: 12 g mỗi ngày chia làm nhiều lần uống sau bữa ăn.

5.2. Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với acid para-aminobenzoic.
  • Người bệnh đã từng mẫn cảm với ánh sáng.
  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các thuốc tương tự về mặt hóa học như: Sulphonamid, các thuốc lợi niệu thiazid, một số thuốc gây tê nhất là benzocain, các chất bảo quản và các thuốc nhuộm.

5.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Acid para-aminobenzoic không có tác dụng phòng ngừa các phản ứng liên quan đến thuốc hoặc các phản ứng cảm quang khác do ánh sáng UVA gây ra.
  • Acid para-aminobenzoic có thể gây vết ố trên vải.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

5.4. Tác dụng không mong muốn

Bôi thuốc tại chỗ có thể gây viêm da do tiếp xúc hay viêm da do ánh sáng.

Uống thuốc có thể gây ra các phản ứng ở da (bạch biến);

Toàn thân: Buồn nôn, chán ăn, sốt và phát ban.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Chưa có báo cáo. Không nên sử dụng.

Cho con bú

Chưa có báo cáo. Không nên sử dụng.

Khả năng sinh sản

Chưa có thông tin.

5.6. Tương tác thuốc

  • Dùng phối hợp với benzophenon có thể làm tăng tác dụng bảo vệ của thuốc đối với các phản ứng cảm quang.
  • Acid para – aminobenzoic có thể đẩy methothrexat ra khỏi vị trí gắn trên protein huyết thanh. Không được uống các chế phẩm có acid para – aminobenzoic trong thời gian dùng methotrexat.
  • Acid para – aminobenzoic dùng theo đường uống sẽ cạnh tranh và làm giảm tác dụng kháng khuẩn của các sulfonamid.

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Chưa có báo cáo quá liều.

Xử trí 

Chưa có báo cáo quá liều.

Đang xem: Acid Para-aminobenzoic - Thuốc chống nắng và điều trị bệnh Peyronie

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng