Thuốc, hoạt chất

Viên nén bao phim Cetirizin - Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn

Viên nén bao phim Cetirizin - Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn

Viên nén bao phim Cetirizin - Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn

Thông tin dành cho chuyên gia


Cetirizin là một loại thuốc đối kháng Histamin-1 có chọn lọc được sử dụng trong viêm mũi dị ứng và mày đay mãn tính.

Nguồn gốc: Cetirizin, còn được gọi là Zyrtec, là một chất đối kháng histamin H1 thế hệ thứ hai bằng đường uống được chứng minh có hiệu quả trong điều trị các triệu chứng dị ứng khác nhau, chẳng hạn như hắt hơi, ho, nghẹt mũi, phát ban và các triệu chứng khác. Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của loại thuốc này là đối với tình trạng được gọi là viêm mũi dị ứng . Tỷ lệ viêm mũi dị ứng ở Hoa Kỳ là khoảng 15% theo chẩn đoán của bác sĩ, và lên đến 30%, theo các triệu chứng mũi tự báo cáo. Viêm mũi dị ứng có liên quan đến nhiều ngày bị bỏ lỡ hoặc không hiệu quả ở nơi làm việc và trường học, các vấn đề về giấc ngủ và các khó khăn khác trong các hoạt động hàng ngày đối với nhiều người. Hơn nữa, một số tác nhân kháng histamin được sử dụng để điều trị tình trạng này gây ra tác dụng an thần không mong muốn. Cetirizin là một trong những thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ hai (SGAHs) đầu tiên được bào chế để ức chế chọn lọc thụ thể H1 mà không có tác dụng an thần.

Nhóm: Thuốc không kê đơn - OTC


1. Tên hoạt chất

 Cetirizin

Tên biệt dược thường gặp: Khavetri, Levtrang, Ceritine, Alerinit, Zyrtec, Unicet, Pollezin, Cetirizine EG

cetirizin


2. Dạng bào chế

Viên nén bao phim 

Cetirizin 5 mg, Cetirizin 10 mg. Cetirizin 20 mg


3. Chỉ định

Cetirizin được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát.

4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: Dẫn xuất piperazin

Cetirizin là thuốc kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại biên. Tính chất dược lý của cetirizin tương đồng với các thuốc kháng histamin khác hiện có. Cetirizin là chất chuyển hóa acid carboxylic của hydroxyzin. Độ phân cực của cetirizin lớn (so với hydroxyzin) nên thuốc ít thấm vào hệ thần kinh trung ương, nhờ vậy giảm được tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên (diphenhydramin, hydroxyzin). Tuy nhiên, so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác thì cetirizin vẫn có tác dụng phụ trên hệ thần kinh cao hơn.

4.2. Dược động học

Cetirizin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong khoảng 1 giờ. Thức ăn làm chậm thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh nhưng không làm giảm tổng lượng thuốc hấp thu. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và có thời gian bán thải khoảng 10 giờ. Cetirizin được tìm thấy trong sữa mẹ và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi. Cetirizin không qua được hàng rào máu não để có tác động đáng kể.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Liều dùng này áp dụng với dạng viên nén bao phim Cetirizin 10 mg

  • Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: Liều để nghị khởi đầu là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng. 
  • Giảm còn 1/2 liều thường dùng hằng ngày của cetirizin trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. 
  • Với bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên, liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ ngày.

5.2. Chống chỉ định

  • Đã có báo cáo việc dùng cetirizin gây buồn ngủ. 
  • Tránh dùng đồng thời  với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xây ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.

5.2. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Đã có báo cáo việc dùng cetirizin gây buồn ngủ. 
  • Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xây ra việc suy giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.

5.3. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
Hệ thần kinhNgủ gà x    
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu   X    
Tim
 
Hạ huyết áp nặng    X  
Hệ tạo máuThiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu    X  
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thấtViêm họng X    
Hệ tiêu hóaKhô miệng X    
Viêm gan, ứ mật    X  
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn   X   
Tăng tiết nước bọt  X  
Da và mô dưới daĐỏ bừng  X   
Thận và tiết niệuBí tiểu  X   
Viêm cầu thận    X  

5.4. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Đến nay chưa có thử nghiệm nào theo dõi đầy đủ việc sử dụng cetirizin trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

Cho con bú

Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

5.5. Tương tác thuốc

  • Chưa thấy tương tác đáng kể với theophyllin ở liều thấp, azithromycin, pseudoephedrin, ketoconazol hay erythromycin. 
  • Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyllin. Và liều cao hơn của theophyllin có thể ảnh hưởng lớn. 

5.6. Quá liều

Các triệu chứng

Một bệnh nhân người lớn dùng 150 mg cetirizin, có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng, hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều cetirizin (khoảng 180 mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.

Xử trí 

Trường hợp quá liều xảy ra nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ, uống đồng thời một ít bất kỳ các thuốc đường uống nào. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.

Đang xem: Viên nén bao phim Cetirizin - Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng