Thuốc, hoạt chất

Thuốc dùng ngoài Calcipotriol - Thuốc điều trị bệnh da liễu

Thuốc dùng ngoài Calcipotriol - Thuốc điều trị bệnh da liễu

Thuốc dùng ngoài Calcipotriol - Thuốc điều trị bệnh da liễu

Thông tin dành cho chuyên gia


Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến.

Nguồn gốc: Calcipotriol (hoặc calcipotrien) là một dẫn chất tổng hợp của calcitriol, hay còn gọi là vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1985 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1991.

Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx


1. Tên hoạt chất

Calcipotriol

Tên biệt dược thường gặp: Daivonex, Trozimed, Psotriol

Calcipotriol


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: Thuốc mỡ, kem bôi ngoài da

Các loại hàm lượng: Thuốc mỡ, kem (0,005%) bôi ngoài da: 1,5 mg/30 g, 3 mg/60 g, 6 mg/120 g


3. Chỉ định

Điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.


4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến, dẫn chất vitamin D3 tổng hợp

Cơ chế tác dụng: chưa biết rõ cơ chế chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol. Tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần.

4.2. Dược động học

Hấp thu

Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, thì lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể qua da lành là khoảng 5% và qua mảng vảy nến là khoảng 6%. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu.

Phân bố

Chưa có thông tin.

Chuyển hóa

Hầu hết lượng thuốc hấp thu qua da đều biến đổi thành chất chuyển hóa không hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan

Thải trừ

Thuốc thải trừ qua mật.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

  • Bôi kem hoặc thuốc mỡ calcipotriol thành một lớp mỏng vào vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc ngấm hết. 
  • Bôi thuốc mỡ 1 - 2 lần/ngày hoặc bôi kem 2 lần/ngày (sáng và chiều). Thời gian điều trị: 8 tuần trở lại.

5.2. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với calcipotriol. 
  • Người bệnh tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc vitamin D. 
  • Không được bôi thuốc lên mặt (kem và thuốc mỡ). 
  • Không dùng dung dịch calcipotriol bôi da đầu cho người bệnh có ban vảy nến cấp tính.

5.3. Thận trọng

  • Nếu dùng calcipotriol để điều trị những trường hợp vảy nến mảng mạn tính, nặng. Cần định kỳ theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu vì có nguy cơ tăng calci huyết do lượng thuốc hấp thu nhiều. Calci huyết tăng thuận nghịch nhanh, thoáng qua.
  • Nếu calci huyết tăng trên mức bình thường, ngừng điều trị cho đến lúc mức trở về bình thường. Có nguy cơ tăng calci huyết khi dùng quá liều tối đa trong 1 tuần. 
  • Dùng calcipotriol có thể gây kích ứng da thương tổn và da bao quanh không liên quan. 
  • Chỉ được dùng ngoài; không dùng tra mắt, uống hoặc trong âm đạo. 
  • Tránh hoặc hạn chế để thuốc tiếp xúc nhiều với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng đèn, hoặc quang trị liệu

5.4. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
Hệ miễn dịchPhản ứng dị ứng    X 
Chuyển hóaTăng calci huyết  X   
Da và mô dưới daNóng rát thoáng qua, châm chích, ngứa ran, kích ứng da, phát banX     
Ngứa, viêm da, viêm da tiếp xúc, khô da, kích ứng, bong tróc X    
Teo da, tăng sắc tố, viêm nang lông, chàm  X   
Thay đổi sắc tố da, nhạy cảm ánh sáng, nổi mày đay, tróc da     X

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Calcipotriol qua được nhau thai, tuy nhiên chưa có những nghiên cứu có kiểm soát, đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật mang thai cho thấy thuốc có tác dụng bất lợi đối với sự phát triển của bào thai. Vì vậy, calcipotriol chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Cho con bú

Không rõ thuốc có tiết được vào sữa mẹ hay không. Sự phân bố calcipotriol trong cơ thể được dự đoán tương tự như các vitamin khác. Vì vậy cần thận trọng khi dùng calcipotriol cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

5.6. Tương tác thuốc

  • Khi dùng thuốc mỡ calcipotriol đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol. 
  • Calcipotriol có thể bị giảm tác dụng bởi orlistat.

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Calcipotriol bôi ngoài da có thể hấp thu với lượng đủ để có tác dụng toàn thân. Khi bôi thuốc với lượng lớn, có thể gây tăng calci huyết.

Xử trí 

Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.

Đang xem: Thuốc dùng ngoài Calcipotriol - Thuốc điều trị bệnh da liễu

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng