Thuốc, hoạt chất

Thuốc tiêm Docetaxel- Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch

Thuốc tiêm Docetaxel- Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch

Thuốc tiêm Docetaxel- Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch

Thông tin dành cho chuyên gia


Docetaxel là một chất chống ung thư phân loại được sử dụng trong điều trị các bệnh ung thư khác nhau, chẳng hạn như ung thư vú tiến triển hoặc di căn cục bộ, ung thư tuyến tiền liệt di căn, ung thư biểu mô tuyến dạ dày và ung thư đầu và cổ.

Nguồn gốc: Docetaxel là một loại thuốc hóa trị liệu chống phân bào được thành lập trên lâm sàng được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư vú, buồng trứng và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Docetaxel liên kết thuận nghịch với tubulin có ái lực cao theo tỷ lệ cân bằng 1: 1. Docetaxel đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1986 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1995.

Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx


1. Tên hoạt chất

Docetaxel

Tên biệt dược thường gặp: Taxotere

Docetaxel


2. Dạng bào chế

Dạng bào chế: Thuốc bột đông khô pha tiêm

Các loại hàm lượng: Docetaxel 20 mg; Docetaxel 80 mg; Docetaxel 160 mg


3. Chỉ định

  • Ung thư vú. 
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. 
  • Ung thư tuyến tiền liệt. 
  • Ung thư dạ dày. 
  • Ung thư đầu - cổ.

4. Dược lực và dược động học

4.1. Dược lực

Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư

Docetaxel là một taxan bán tổng hợp tương tự như paclitaxel. Docetaxel là thuốc kháng vi quản của thoi phân bào nhưng khác các thuốc kháng vi quản thông thường như alcaloid dừa cạn, colchicin, podophyllotoxin là cản trở sự trùng hợp tubulin, docetaxel lại tăng cường sự trùng hợp tubulin là protein của vi quản để tạo thành các vi quản ổn định nhưng không có chức năng hoạt động dẫn đến phá vỡ cân bằng động học hệ vi quản và làm ngừng chu kỳ phân bào ở pha G2 và M nên ức chế sự sao chép tế bào.

4.2. Dược động học

Hấp thu

Dược động học của docetaxel là tuyến tính, phụ thuộc liều. Sau liều 70 - 115 mg/m2, truyền trong 1 - 2 giờ, diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) tỷ lệ với liều.

Phân bố

Sau khi truyền tĩnh mạch, docetaxel được phân bố nhanh vào các mô. Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định vào khoảng 113 lít. Hơn 95% (97% ở bệnh nhân ung thư) thuốc gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc bị chuyển hóa mạnh ở gan bởi isoenzym CYP3A4.

Thải trừ

Thuốc được đào thải chủ yếu theo phân (75%) dưới dạng các chất chuyển hóa. Khoảng 6% được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng là khoảng 11 giờ. Thanh thải hoàn toàn khoảng 21 lít/giờ/m2. Thanh thải thuốc giảm trong suy gan.


5. Lâm sàng

5.1. Liều dùng

Liều dùng này áp dụng với dạng thuốc bột đông khô pha tiêm Docetaxel 20 mg 

  • Điều trị ung thư vú: Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ; sau khi đã truyền doxorubicin 50 mg/m2 và 500 mg/m2 cyclophosphamid 1 giờ. Cứ 3 tuần truyền một lần. Dùng 6 chu kỳ.
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng hormon, di căn: Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ; 3 tuần 1 lần. Prednisolon 5 mg uống ngày 2 lần, dùng liên tục.
  • Điều trị bước 1 ung thư biểu mô tuyến dạ dày có chỉ số toàn trạng KPS > 70: Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ vào ngày 1; sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2 trong 1 - 3 giờ; sau khi truyền xong cisplatin thì truyền fluorouracil 750 mg/m2 liên tục trong 24 giờ trong 5 ngày (từ ngày 1 đến ngày 5). Cứ 3 tuần 1 lần.

5.2. Chống chỉ định

Dị ứng với docetaxel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp: 

  • Phải thường xuyên và định kỳ làm xét nghiệm máu toàn phần, đánh giá chức năng gan, bilirubin, phosphatase kiềm. 
  • Phải định kỳ theo dõi chức năng thận. 
  • Phải theo dõi các biểu hiện quá mẫn, rối loạn cảm giác, ngộ độc đường tiêu hóa (tiêu chảy, viêm miệng), phản ứng da, giữ nước, chảy nước mắt, chít hẹp ống lệ. 
  • Dặn bệnh nhân không dùng thuốc khác trong thời gian trị liệu nếu không có chỉ định của bác sĩ, phải uống nước đủ (trừ khi có chỉ định hạn chế uống nước), dinh dưỡng hợp lý (ăn làm nhiều bữa nhỏ).

5.4. Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
ChungMỏi mệt, sốt X    
Tại chỗTăng sắc tố, viêm, tấy đỏ, khô da, viêm tĩnh mạch, thuốc thoát mạch, sưng tĩnh mạch X    
Hệ miễn dịchQuá mẫn X    
Hệ thần kinhNgất, cơn vắng ý thức. Động kinh, lú lẫn  X   
Tim
 
Giảm phân số tống máu của thất trái, giãn mạch, huyết giảm giảm X    
Loạn nhịp tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ, block nhĩ - thất, tràn dịch màng ngoài tim, đau thắt ngực, rối loạn điện tâm đồ, suy tim, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim  X   
Hệ máu và hạch bạch huyếtGảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, sốt có giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu X    
Bạch cầu cấp dòng tủy, đông máu nội mạch rải rác, hội chứng loạn sản tủy  X   
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thấtKhó thở, suy hô hấp cấp, tràn dịch màng phổi, xơ phổi, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, tắc động mạch phổi  X   
Hệ tiêu hóaViêm miệng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn X    
Viêm đại tràng, táo bón, loét tá tràng, tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng thiếu máu, xuất huyết tiêu hóa, viêm thực quản  X   
Da và mô dưới daRụng tóc, biến đổi ở móng, ở da và/hoặc ở mô dưới da, ngứa, nổi mẩn X    
Cơ, xươngĐau nhức cơ, yếu ở đầu chi X    
Gan Bilirubin và transaminase tăng X    

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

Thai kỳ

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ phải dùng biện pháp tránh thai trong thời gian trị liệu và ít nhất là 3 tháng sau khi kết thúc trị liệu.

Cho con bú

Không rõ thuốc có được bài tiết vào sữa không. Phụ nữ phải ngừng cho con bú nếu dùng docetaxel.

5.6. Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450 (atanazavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazol) làm tăng nồng độ docetaxel.

5.7. Quá liều

Các triệu chứng

Các dấu hiệu quá liều docetaxel cũng là các dấu hiệu thường thấy của phản ứng có hại (gồm cả ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc).

Xử trí 

Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều docetaxel. Nếu dùng quá liều, phải chuyển bệnh nhân vào khoa chăm sóc đặc biệt để theo dõi chặt chẽ các chức năng sinh tồn, điều trị hỗ trợ và can thiệp kịp thời. Ngay sau khi phát hiện quá liều phải dùng ngay yếu tố kích thích tạo máu (G-CSF).

Đang xem: Thuốc tiêm Docetaxel- Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng