Thuốc tiêm truyền Meglumin natri succinat - Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc
Thông tin dành cho chuyên gia
Meglumin natri succinat thuộc nhóm tiền chất nội sinh của tế bào, đi kèm 2 tác dụng chính là tăng cường trao đổi carbohydrat và quá trình phosphorin hóa. Nó thể hiện rõ tác dụng chuyển hóa và giải độc, vì thế đây là loại thuốc triển vọng trong hồi sức cấp cứu và điều trị tích cực. |
Nguồn gốc: Meglumin natri succinat thuộc nhóm tiền chất nội sinh của tế bào, đi kèm 2 tác dụng chính là tăng cường trao đổi carbohydrat và quá trình phosphorin hóa. Acid succinic làm tăng nhanh vòng quay của chuỗi vòng acid tricarboxylic, cải thiện khả năng sử dụng oxy của tế bào và cải thiện hô hấp tế bào. Trong điều kiện thiếu oxy, hoạt lực của các men trong chu trình Krebs bị giảm nhanh, acid succinic sẽ thấm qua dòng trao đổi chất của hệ succinatdehydrogenase trong quá trình đó xảy ra việc sử dụng tối ưu acid succinic như là cơ chất oxy hóa trong chuỗi hô hấp của ti lạp thể.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Meglumin natri succinat
Tên biệt dược thường gặp: Reamberin
2. Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền
Dung dịch truyền 1,5%
3. Chỉ định
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi như là thuốc chống giảm oxy huyết và giải độc trong các trường hợp ngộ độc cấp do nhiều nguyên nhân khác nhau.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm pháp lý: Thuốc đường uống là thuốc không kê đơn OTC. Thuốc có đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC
Mã ATC: A06AD18, A06AG07, B05CX02, V04CC01.
Meglumin natri succinat có đặc tính chống giảm oxy huyết và chống oxy hóa, có hiệu quả rõ rệt lên quá trình ưa khí trong tế bào, làm giảm các gốc tự do và phục hồi khả năng hoạt động của tế bào. Thuốc kich hoạt các enzym của chu trình Krebs và nâng cao hiệu quả sử dụng các acid béo và glucose của tế bào, bình thường hóa sự cân bằng kiềm-acid và thành phần khí trong máu. Thuốc cũng có tác dụng lợi tiểu nhẹ.
Sau khi truyền tĩnh mạch, Meglumin natri succinat nhanh chóng được sử dụng do đó không có hiện tượng tích lũy trong cơ thể.
4.2. Dược động học
Các nghiên cứu dung dịch truyền Meglumin natri succinat 1,5% cho thấy khi truyền tĩnh mạch với liều 5 mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh của thuốc ở trong máu quan sát thấy trong 1 phút, sau khi truyền và sau đó giảm nhanh chóng xuống 9-10 mg/ml, đạt mức ban đầu của acid succinic (1-6 mg/ml) sau 40 phút khi truyền. Do việc sử dụng nhanh các thành phần của Meglumin natri succinat, mức độ thuốc ở trong huyết thanh khi nghiên cứu sinh khả dụng gần bằng mức xuất phát.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều dùng này áp dụng với dạng dung dịch truyền meglumin natri succinat 1,5%
Người lớn:
Meglumin natri succinat được truyền tĩnh mạch, nhỏ giọt với tốc độ không quá 90 giọt/phút (không quá 1-4,5 ml/phút). Đối với người lớn, liều trong ngày từ 400-800 ml. Tốc độ truyền và liều dùng của thuốc được xác định phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
Trẻ em trên 1 tuổi:
Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch, với tốc độ khoảng 3-4 ml/phút. Liều 6-10 ml/kg cân nặng/ngày nhưng không quá 400 ml. Đợt điều trị có thể kéo dài đến 11 ngày, tùy thuộc vào mức độ bệnh
5.2. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Chấn thương phù não
- Rối loạn chức năng thận
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Hiện tượng kiềm hóa máu và nước tiểu có thể xảy ra vì nồng độ đường huyết giảm do thuốc kích hoạt quá trình ưa khí trong cơ thể. Meglumin natri succinat cần phải thận trọng đặc biệt khi sử dụng với alkaloid.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | x | |||||
Hệ thần kinh | Chóng mặt, đau đầu, động kinh, run, dị cảm, kích thích, lo âu | x | |||||
Tim | Nhịp tim nhanh, loạn nhịp | x | |||||
Hệ mạch | Huyết áp thấp/ cao huyết áp, các phản ứng tức thời như nóng bừng, ban đỏ | x | |||||
Hệ hô hấp | Khó thở, ho khan | x | |||||
Hệ tiêu hóa | Nôn, buồn nôn, đau bụng, đắng miệng, tiêu chảy | x | |||||
Da và mô dưới da | Dị ứng | x | |||||
Rối loạn hệ thống và tác dụng tại chỗ | Gây kích ứng tại các vị trí truyền, phù, viêm tĩnh mạch | x |
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú
Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản
Chưa ghi nhận
5.6. Tương tác thuốc
Meglumin natri succinat tương thích tốt với các kháng sinh, các vitamin tan trong nước và dung dịch glucose.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận do thuốc hấp thu nhanh trong cơ thể.
Xử trí
Cần phải áp dụng các liệu pháp điều trị triệu chứng nếu xảy ra quá liều.
Viết bình luận