Thuốc, hoạt chất

Thuốc Zentel hoạt chất Albendazole - Thuốc trị giun, sán

Thuốc Zentel hoạt chất Albendazole - Thuốc trị giun, sán

Thuốc ZENTEL - Thuốc trị giun, sán

Thông tin thuốc


ZENTEL là thuốc chứa hoạt chất albendazole dùng để chỉ định trong điều trị giun, sán và chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô.

Nguồn gốc: Nhãn hiệu được sở bởi hoặc cấp phép cho tập đoàn GSK.

Nhóm: Thuốc không kê đơn


TRÌNH BÀY

Viên nén chứa 200mg albendazole.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulphat, natri starch glycollat, microcrystalline cellulose (cellulose vi tinh thể), natri saccharin, magnesi stearat, methylhydroxypropyl cellulose (15 cPs và 5 cPs), propylen glycol, nước tinh khiết*.

*: bay hơi trong quá trình sản xuất, không xuất hiện trong thành phẩm cuối cùng.

Thuốc Zentel - Thuốc trị giun, sán


DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén bao phim.


QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 vỉ x 2 viên.


CHỈ ĐỊNH

ZENTEL là một benzimidazole carbamate với hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô.

ZENTEL được chỉ định điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau (Xem Dược lực học về chi tiết nhạy cảm với các giun):

  • Nhiễm giun kim (Enterobiasis)
  • Nhiễm giun móc / giun mỏ (Ancylostomiasis Necatoriasis)
  • Nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis)
  • Nhiễm giun đũa (Ascariasis)
  • Nhiễm giun tóc (Trichuriasis)
  • Giun móc / giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da)

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.

Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.

Chỉ địnhTuổiLiều thông thườngThời gian điều trị

Nhiễm giun kim (Enterobiasis)

Bệnh giun móc / giun mỏ (AncylostomiasisNecatoriasis)

Nhiễm giun tóc (Trichuriasis)

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi400mgLiều duy nhất
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi200mgLiều duy nhất
Nghi ngờ hoặc đã xác định:
Nhiễm giun lươn (Strongyloidiasis)
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi400mg1 lần mỗi ngày trong 3 ngày liên tiếp
Ấu trùng di chuyển dưới daNgười lớn và trẻ em từ 2 tuổi400mg1 lần mỗi ngày trong 3 ngày liên tiếp

 

* Người cao tuổi

Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, akbendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan. (xem Suy ganDược đông học).

* Suy thận

Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi về độ thanh thải của các chấy này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.

* Suy gan

Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điều trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

Chống chỉ định dùng albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.


CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Để tránh sử dụng thuốc trong lúc mới có thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên bắt đầu sử dụng ZENTEL trong tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc sau khi xét nghiệm thai âm tính.

Các triệu chứng thần kinh:

Điều trị với ZENTEL có thể phát hiện nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh đã tồn tại từ trước, đặc biệt ở những vùng có tỷ lệ cao nhiễm sán dây (Taeniaisis). Bệnh nhân có thể có một số triệu chứng thần kinh như co giật, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu cục bộ là hậu quả của phản ứng viêm gây ra khi các ký sinh trùng chết trong não. Các triệu chứng này có thể xuất hiện sớm sau khi điều trị, liệu pháp steroid và chống co giật thích hợp nên được sử dụng ngay lập tức.

Tá dược với ảnh hưởng đã biết:

Những bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp với galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose / galactose không nên dùng thuốc này.


TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thông tin tương tác thuốc liên quan lâm sàng không dự kiến áp dụng cho liều dùng thấp và thời gian điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ấu trùng di chuyển dưới da.


THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ

Khả năng sinh sản

Không có báo cáo

Thời kỳ mang thai

Không dùng albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai (xem Chống chỉ định)

Cho con bú

Không có sẵn dữ liệu đầy đủ trên người và động vật về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.


LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của albendazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole (xem Tác dụng không mong muốn).


TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau: 

  • (1) Rất phổ biến: ≥1/10; 
  • (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10; 
  • (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100; 
  • (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000; 
  • (5) Rất hiếm: <1/10.000; 
  • (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quanTDKMM(1)(2)(3)(4)(5)(6)
Hệ miễn dịchPhản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.   x  
Hệ thần kinhĐau đầu và chóng mặt.  x   
Hệ tiêu hóaCác triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy. x    
Gan mậtTăng men gan   x  
Da và mô dưới daHồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johsnon    x 

 

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.


QUÁ LIỀU

Triệu chứng và dấu hiệu

Không có dữ liệu

Xử trí

Xử trí quá liều nên theo dấu hiệu lâm sàng hoặc theo hướng dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.


CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ

Dược lực học

* Cơ chế tác dụng

Albendazole là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô. Albendazole có hoạt tính diệt giun, trứng và ấu trùng, và tác dụng diệt giun được cho là nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này làm phá vỡ quá trình chuyển hóa của giun, bao gồm việc làm cạn kiệt năng lượng của giun, làm bất động và sau đó tiêu diệt chúng.

* Tác dụng dược lý

Albendazole có tác dụng chống lại các ký sinh trùng đường ruột, bao gồm: 

  • Giun tròn 
  • Ascaris lumbricoides (giun đũa) 
  • Trichuris trichiura (giun tóc) 
  • Enterobius vermicularis (giun kim)
  • Ancylostomaduodenale (giun móc) 
  • Necatoramericanus (giun móc) 
  • Strongyloides stercoralis 
  • Giun móc gây ra ấu trùng di chuyển dưới da

Dược động học

Hấp thu: 

Ở người, Albendazole được hấp thu rất ít (<5%) qua đường uống. Tác dụng dược lý toàn thân của albendazole tăng lên nếu uống thuốc với bữa ăn nhiều chất béo vì chất béo làm tăng độ hấp thu thuốc gần năm lần. 

Phân bố: 

Sau khi uống liều đơn 400mg albendazole trong bữa ăn sáng, chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là albendazole sulfoxide, đã được báo cáo là đạt nồng độ trong huyết tương từ 1,6 đến 6 micromol/L. 

Chuyển hóa: 

Phần lớn albendazole nhanh chóng được chuyển hóa bước đầu ở gan và thường không phát hiện được trong huyết tương. Albendazole sulfoxide là chất chuyển hóa chính, được cho là có đóng góp một nửa hiệu quả chống lại sự nhiễm ký sinh trùng mô toàn thân. 

Thải trừ: 

Thời gian bán thải trong huyết tương của albendazole sulfoxide là 8,5 giờ. Albendazole sulfoxide và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật, chỉ một phần nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Sự thải trừ từ các u nang được cho là xảy ra vài tuần sau khi dùng liều cao và kéo dài. 

Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt

* Người cao tuổi: 

Mặc dù chưa có nghiên cứu về tác động của tuổi tác đến dược động học của albendazole sulfoxide, dữ liệu ở 26 bệnh nhân (đến 79 tuổi) có u nang bào sán cho thấy dược động học giống như ở nhóm người trẻ khỏe mạnh. Số lượng bệnh nhân người cao tuổi được điểu trị u nang bào sán hoặc nhiễm ấu trùng sán dải hệ thần kinh tuy ít, nhưng không cho thấy khác biệt nào liên quan đến nhóm người cao tuổi.

* Suy thận: 

Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy thận chưa được nghiên cứu. 

* Suy gan: 

Dược động học của albendazole ở bệnh nhân suy gan chưa được nghiên cứu.

Thông tin tiền lâm sàng

Albendazole được cho là gây quái thai và nhiễm độc bào thai ở chuột và thỏ. Không có bằng chứng albendazole gây đột biến hay nhiễm độc gen trong các thử nghiệm in vitro (bao gồm cả Ames bất hoạt và hoạt hóa) và in vivo. Trong nghiên cứu độc tính dài hạn được tiến hành trên chuột và chuột nhắt dùng mức liều hàng ngày cao gấp 30 lần liều khuyến cáo ở người, không ghi nhận được có sự hình thành khối u liên quan đến điều trị.


Ngày cập nhật: 03/07/2022

Đang xem: Thuốc Zentel hoạt chất Albendazole - Thuốc trị giun, sán

Viết bình luận

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
0 sản phẩm
0₫
Xem chi tiết
0 sản phẩm
0₫
Đóng