
Viên nang Dantrolen - Thuốc giải độc và các thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc
Thông tin dành cho chuyên gia
Dantrolen là thuốc giãn cơ xương tác dụng trực tiếp được sử dụng để điều trị kiểm soát chứng tăng chuyển hóa tối cấp của cơ xương dẫn đến khủng hoảng tăng thân nhiệt ác tính. |
Nguồn gốc: Dantrolen là một dẫn xuất hydantoin, nhưng không thể hiện hoạt tính chống động kinh như các dẫn xuất hydantoin khác như phenytoin.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Natri dantrolen
Tên biệt dược thường gặp: Dantrolen, Dantrium
2. Dạng bào chế
Viên nang Dantrium 25mg, 50mg, 100 mg
3. Chỉ định
- Điều trị chứng co cứng cơ xương mãn tính, nghiêm trọng ở người lớn.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Đặc tính cơ bản của dantrolen natri là làm giảm nồng độ canxi nội bào trong cơ xương. Nồng độ canxi có thể thấp hơn ở cả trạng thái tĩnh, và do sự giảm giải phóng canxi tạo thành lưới cơ chất để phản ứng với kích thích tiêu chuẩn. Hiệu ứng này đã được quan sát thấy ở các sợi cơ vân của một số loài, và không thấy ở cơ tim. Sợi nhanh có thể nhạy cảm hơn sợi chậm với tác dụng của natri dantrolen.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Dantrolen natri được hấp thu dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ natri dantrolen trong huyết tương đạt đỉnh trong vòng ba giờ ở hầu hết các đối tượng.
Phân bố
Dantrolen natri là một loại thuốc rất kỵ mỡ. Các nghiên cứu về liều tiêm tĩnh mạch duy nhất cho thấy rằng thể tích phân phối chính là khoảng 15 lít. Liều uống duy nhất đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương bằng khoảng một phần tư so với liều tiêm tĩnh mạch có kích thước tương tự.
Chuyển hóa
Thời gian bán thải sinh học trong huyết tương ở hầu hết các đối tượng là từ 5 đến 9 giờ. Đầu tiên, sự bất hoạt là do chuyển hóa ở gan. Có hai con đường thay thế. Hầu hết thuốc được hydroxyl hóa thành 5-hydroxy-dantrolen. Con đường thứ yếu bao gồm quá trình khử nitro thành amino-dantrolen, sau đó được acetyl hóa (hợp chất F-490). Chất chuyển hóa 5-hydroxy là một chất giãn cơ có hiệu lực gần giống như phân tử mẹ và có thể có thời gian bán hủy dài hơn hợp chất mẹ. Hợp chất F-490 ít mạnh hơn nhiều và có thể không hoạt động ở nồng độ đạt được trong các mẫu lâm sàng.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa sau đó được bài tiết qua nước tiểu theo tỷ lệ 79 hợp chất 5-hydroxy-dantrolen: 17 F-490: 4-dantrolen (muối hoặc axit tự do) không biến đổi. Tỷ lệ thuốc được bài tiết trong phân phụ thuộc vào liều lượng.
* Nhi khoa
Dantrium không được khuyến khích sử dụng cho trẻ em.
* Người già
Nên sử dụng lịch trình chuẩn độ liều lượng tương tự với người cao tuổi.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
Liều lượng sử dụng trong chứng co cứng cho người lớn
Đối với từng bệnh nhân, khuyến cáo dùng liều thấp nhất tương thích với đáp ứng tối ưu. Thang tăng liều khuyến nghị được hiển thị bên dưới:
Tuần đầu tiên Một viên nang 25 mg mỗi ngày
Tuần thứ 2 Một viên nang 25 mg x 2 lần/ngày
Tuần thứ 3 Hai viên 25 mg x 2 lần/ngày
Tuần thứ 4 Hai viên nang 25 mg x 3 lần/ngày
Tuần thứ 5 Ba viên 25 mg x 3 lần/ngày
Tuần thứ 6 Ba viên nang 25 mg x 4 lần/ngày
Tuần thứ 7 Một viên nang 100 mg x 4 lần/ngày
Mỗi mức liều nên được duy trì trong bảy ngày để xác định đáp ứng của bệnh nhân. Liệu pháp với liều bốn lần mỗi ngày có thể mang lại lợi ích tối đa cho một số bệnh nhân. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 400 mg. Theo quan điểm của khả năng gây độc cho gan khi sử dụng lâu dài, nếu không có lợi ích quan sát được từ việc sử dụng Dantrium sau tổng cộng 6-8 tuần, nên ngừng điều trị.
5.2. Chống chỉ định
- Dantrium được chống chỉ định khi sự co cứng được sử dụng để duy trì tư thế thẳng đứng và cân bằng khi vận động hoặc bất cứ khi nào sự co cứng.
- Dantrium được chống chỉ định ở những bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng gan.
- Dantrium không được chỉ định để điều trị co thắt cơ xương cấp tính. Dantrium không nên dùng cho trẻ em.
- Dantrium được chống chỉ định ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Dị ứng lúa mì (bệnh celiac khác).
5.2. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Dantrium nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân suy gan, hoặc bệnh tim mạch và suy giảm chức năng hô hấp, đặc biệt là bệnh phổi tắc nghẽn.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc an thần và rượu.
5.3. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Hệ thần kinh | Suy nhược tinh thần, rối loạn tâm thần, mất ngủ, căng thẳng | x | |||||
Co giật, rối loạn thị giác, rối loạn giọng nói, nhức đầu | X | ||||||
Tim | Nhịp tim không ổn định | X | |||||
Viêm màng ngoài tim | x | ||||||
Đợt cấp suy tim từ trước | X | ||||||
Mạch máu | Huyết áp không ổn định | X | |||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Tràn dịch màng phổi kèm tăng bạch cầu ái toan, suy hô hấp | x | |||||
Dyspnoea | x | ||||||
Hệ tiêu hóa | Chán ăn | X | |||||
Buồn nôn, đau bụng | X | ||||||
Khó nuốt, táo bón | X | ||||||
Xuất huyết dạ dày | X | ||||||
Da và mô dưới da | Phát ban dạng mụn trứng cá, phát ban trên da | X | |||||
Đổ mồ hôi | X | ||||||
Thận và tiết niệu | Tiểu không kiểm soát, tăng tần số tiểu, bí tiểu, tiểu ra máu | X | |||||
Rối loạn gan mật | Nhiễm độc gan, rối loạn chức năng gan | X | |||||
Vàng da, viêm gan | X | ||||||
Các rối loạn chung và tình trạng cơ sở quản lý | Ớn lạnh hoặc sốt | X |
5.4. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Dantrolen natri đi qua nhau thai nên không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Dantrolen natri đi qua nhau thai nên không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của Dantrium đối với khả năng sinh sản của con người.
5.5. Tương tác thuốc
Tăng kali huyết và suy cơ tim ở những bệnh nhân nhạy cảm với tăng thân nhiệt ác tính được tiêm tĩnh mạch natri dantrolen và thuốc chẹn kênh canxi đồng thời.
5.6. Quá liều
Các triệu chứng
Các triệu chứng có thể xảy ra bao gồm, nhưng không giới hạn, yếu cơ, thay đổi trạng thái ý thức (ví dụ như hôn mê, hôn mê), nôn mửa và tiêu chảy.
Xử trí
Đối với cấp tính quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung và rửa dạ dày cũng như các biện pháp làm giảm hấp thu Dantrium
Viết bình luận