Viên nén bao phim Losartan - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Thông tin dành cho chuyên gia
Losartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bệnh thận do tiểu đường, và được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ. |
Nguồn gốc: Losartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Khi bệnh nhân bị ho liên quan đến thuốc ức chế men chuyển được chuyển sang dùng ARB như losartan. Losartan có sẵn dưới dạng viên uống losartan kali cũng như viên nén kết hợp losartan kali và hydrochlorothiazid. Bệnh nhân dùng losartan nên được theo dõi chức năng thận và nồng độ kali. Losartan đã được FDA chấp thuận vào ngày 14 tháng 4 năm 1995.
Nhóm: Thuốc kê đơn - Rx
1. Tên hoạt chất
Losartan
Tên biệt dược thường gặp: Usarlosartan, SPLozarsin, SaVi Losartan, Opesartan, Rotalzon, Cozaar
2. Dạng bào chế
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Các loại hàm lượng: Losartan 25 mg, 50 mg, 100 mg
3. Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim
- Bệnh thận do đái tháo đường.
4. Dược lực và dược động học
4.1. Dược lực
Nhóm dược lý: Chất đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II.
Cơ chế tác dụng: Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II. Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.
4.2. Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450 (CYP2C9 và CYP3A4). Sinh khả dụng của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II.
Phân bố
Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (> 98%), chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu - não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít
Chuyển hóa
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450 (CYP2C9 và CYP3A4).
Thải trừ
Losartan thải trừ 35% qua đường nước tiểu và khoảng 60% qua phân.
5. Lâm sàng
5.1. Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thông thường là 50 mg x 1 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân có thể hưởng lợi ích nếu tăng liều lên 100 mg x 1 lần/ngày.
- Suy tim: Liều khởi đầu 25-50 mg x 1 lần/ngày. Liều mục tiêu là 150 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh thận do đái tháo đường typ 2: Liều khởi đầu thông thường là 50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg x 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp từ một tháng trở đi sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thể được sử dụng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc chẹn alpha hoặc beta) cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống khác.
5.2. Chống chỉ định
- Quá mẫn với losartan
- Mang thai, suy gan nặng.
- Suy thận: Creatinin máu > 250 mmol/lít hoặc kali huyết > 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
5.3. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp:
- Người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
- Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
- Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu ở người già và người suy thận, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
5.4. Tác dụng không mong muốn
Việc đánh giá các phản ứng có hại dựa trên định nghĩa tần suất sau:
- (1) Rất phổ biến: ≥1/10;
- (2) Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10;
- (3) Không phổ biến: ≥1/1.000 đến <1/100;
- (4) Hiếm: ≥1/10.000 đến <1/1.000;
- (5) Rất hiếm: <1/10.000;
- (6) Không rõ: không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn
Hệ cơ quan | TDKMM | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Chung | Mệt mỏi, suy nhược | X | |||||
Sốt | X | ||||||
Hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | X | |||||
Buồn ngủ | |||||||
Dị cảm, ngất, tai biến mạch máu não | |||||||
Mất điều hòa, loạn cảm, suy giảm trí nhớ, đau nửa đầu, run, bệnh thần kinh ngoại biên | X | ||||||
Tâm thần | Mất ngủ | ||||||
Rối loạn giấc ngủ | |||||||
Rối loạn lo âu, lú lẫn, trầm cảm, giấc mơ bất thường | X | ||||||
Chuyển hóa | Tăng kali huyết, hạ đường huyết | X | |||||
Chán ăn, tăng acid uric | X | ||||||
Mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc, thị lực giảm | X | |||||
Tai | Ù tai | X | |||||
Tim | Đánh trống ngực, cơn đau thắt ngực | X | |||||
Rung tâm nhĩ | X | ||||||
Block nhĩ thất, nhồi máu cơ tim, nhịp chậm xoang, rung thất, nhịp nhanh thất | X | ||||||
Mạch máu | Hạ huyết áp thế đứng | X | |||||
Đỏ bừng | X | ||||||
Hệ máu và hạch bạch huyết | Thiếu máu | X | |||||
Tán huyết | X | ||||||
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Nghẹt mũi, nhiễm trùng dường hô hấp, viêm xoang, viêm họng, ho | X | |||||
Khó thở | X | ||||||
Viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, tắc nghẽn đường hô hấp | X | ||||||
Hệ tiêu hóa | Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu | X | |||||
Táo bón, nôn mửa | X | ||||||
Khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày | X | ||||||
Gan mật | ALT tăng | X | X | ||||
Da và mô dưới da | Mề đay, ngứa, phát ban | X | |||||
Phù mạch, bong tróc | X | ||||||
Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, đổ mồ hôi | X | ||||||
Cơ, xương | Đau cơ, đau chân, đau lưng, chuột rút cơ | X | |||||
Đau cánh tay, đau hông, sưng khớp, đau đầu gối, viêm khớp, đa cơ xơ hóa, yếu cơ | X | ||||||
Thận và tiết niệu | Suy thận, BUN tăng, creatinin huyết tăng | X | |||||
Hệ sinh sản | Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, tiểu đêm, tiểu nhiều lần, nhiễm trùng đường tiết niệu | X |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
5.5. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
Cho con bú
Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
5.6. Tương tác thuốc
- Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
- Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
- Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
- Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
- Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2 dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
5.7. Quá liều
Các triệu chứng
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
Xử trí
Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Viết bình luận